B1: Đốt một lượng Cu trong không khí sau phản ứng thấy khối lượng Cu tăng 9.6g biết sản phẩm là CuO.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Cu phản ứng
c) Tính khối lượng CuO sinh ra theo 2 cách
B2: Nung 1 lượng CaCO3 sau 1 thời gian thấy khối lượng giảm 6.6g
a)Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 phản ứng
c)Tính thể tích CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
d)Tính khối lượng CaO tạo thành
1.
\(PTHH:Cu+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
\(n_{Cu.pu}=x\left(mol\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(80x-64x=9,6\\ \Leftrightarrow x=0,6\)
\(m_{Cu.pu}=64.0,6=38,4\left(g\right)\)
\(C_1:m_{CuO}=80.0,6=48\left(g\right)\)
\(C_2:m_{CuO}=38,4+9,6=48\left(g\right)\)
2.
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3.pu}=x\left(mol\right)\)
Theo đề bài ta có:
\(100x-56x=6,6\\ x=0,15\)
\(m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{CaO}=56.0,15=8,4\left(g\right)\)