1.wear traditional clothes
2.decorate trees
3.watch parades
4.give gifts
1.wear traditional clothes
2.decorate trees
3.watch parades
4.give gifts
a. Number the pictures. Listen and repeat.
(Đánh số các bức tranh. Nghe và lặp lại.)
1. watch fireworks 2. decorate a house or tree 3. visit family and friends 4. get lucky money, candy, or gifts | 5. play games or music 6. buy fruits or flowers 7. watch parades 8. eat traditional food |
Conversation Skill
Getting time to think
To get some time to think, say:
(Để có thời gian suy nghĩ, hãy nói:)
Well… (À...)
Umm… (Ừm...)
Let me see… (Để tôi xem…)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No
(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)
a. Read Nhiên and Sarah’s messages. Guess what the emojis (pictures) means and match the emojis to their meanings.
(Đọc tin nhắn của Nhiên và Sarah. Đoán nghĩa của các biểu tượng cảm xúc (ảnh) và nối các biểu tượng cảm xúc với nghĩa của nó.)
b. Discuss the things you do during these holidays.
(Thảo luận những việc em làm trong những ngày lễ này.)
New Year Christmas Halloween |
People eat traditional food at Christmas.
(Mọi người ăn món ăn truyền thống vào Giáng sinh.)
Useful Language
Listen and then practice.
(Nghe và lặp lại.)
- How do people prepare for Christmas?
(Mọi người chuẩn bị gì cho Giáng sinh?)
- They decorate their homes and buy gifts.
(Họ trang trí nhà cửa và mua quà tặng.)
- What do they do during Christmas?
(Họ làm gì trong lễ Giáng sinh?)
- They visit family and friends.
(Họ đến thăm gia đình và bạn bè.)
b. Read and write “Yes” or “No”.
(Đọc và viết “Có” hoặc “Không”.)
1. People buy fruits and flowers during Tết. 2. Every house has the same type of tree. 3. People clean their houses during Tết. 4. You can watch lion dances during Tết. | No ___________ ___________ ___________ |
Festival Fun
Use words/ sounds to get time to think
(Sử dụng các từ/ âm để có thời gian suy nghĩ)
a. You are telling a friend from overseas about the Mid-Autumn Festival. Take turns talking about what people do before and during the festival.
(Em đang nói với một người bạn từ nước ngoài đến về Tết trung thu. Luân phiên nhau nói về việc mọi người làm trước và trong suốt thời gian lễ hội.)
- What do people do before the festival?
(Mọi người làm gì trước lễ hội?)
- Hmm. Let me see… They…
(Ờm. Để mình xem… Họ…)
a. Read the article and underline all the festival activities.
(Đọc bài báo và gạch dưới những hoạt động lễ hội.)
A Famous Festival in Vietnam
Cường Nguyễn, October 14
In Vietnam, people celebrate many different festivals each year. The biggest festival in Vietnam is Tết. This celebrates the beginning of the Lunar New Year. Vietnamese people have to prepare a lot for this festival. Before Tết, people buy fruits and flowers from the market and decorate their houses. Most people buy a special tree with lots of flowers. In the north of Vietnam, people buy peach trees with pink flowers. In the south, people buy apricot trees with yellow flowers. Everyone cleans their house before Tết. This is very important because you shouldn't clean it during Tết. During Tết, people visit their family and friends. Few people go to school or work. Children wear new clothes and get lucky money. It's a great time to watch lion dances and fireworks. Everyone is happy and excited about the New Year. Vietnamese people love to celebrate this festival.