I'd like to take part in an eating competition.
(Tôi muốn tham gia cuộc thi ăn.)
I'd like to see sculpture.
(Tôi muốn xem tác phẩm điêu khắc.)
I'd like to take part in an eating competition.
(Tôi muốn tham gia cuộc thi ăn.)
I'd like to see sculpture.
(Tôi muốn xem tác phẩm điêu khắc.)
c. In pairs: Would you like to visit the Sapporo Snow Festival or the Melbourne Moomba Waterfest? Why?
(Theo cặp: Bạn muốn đến lễ hội Sapporo Snow hay lễ hội nước Melbourne Moomba? Tại sao?)
d. In pairs: Ask and answer about the next Up Helly Aa using the prompts below.
(Theo cặp: Hỏi và trả lời về lễ hội Up Helly Aa tiếp theo sử dụng gợi ý bên dưới.)
• Time •Do •See • Hear
(thời gian) (việc làm) (nhìn thấy) (nghe)
c. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ loại đúng.)
Are you ready for the next Up Helly Aa? It (1) is/will be a famous fire festival in Lerwick, Scotland and it's one of the most exciting festivals in the world. Every year, participants (2) wear/will wear costumes and (3) carry/will carry a Viking longship around the town at night before setting it on fire. Sounds fun, right?
The festival (4) takes place/ will take place on January 28th next year. Many people are busy planning for it and you (5) are/ will be able to see the preparations at a big exhibition soon. The exhibition (6) opens/ will open for the public from May to September. You (7) see/ will see the Viking longship, participants' costumes, and many photos of previous festivals.
If you go to Up Helly Aa next year, you will experience more than just a giant bonfire. There (8) is/will be lots of music and other fun events on the days before and after the festival, so make sure you plan your trip to Lerwick around the festival to get the whole experience!
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Katie: Hey Dad, can we go to the Great Reno Balloon Race?
(Bố, chúng ta có thể đi đến đường đua Great Reno Balloon không?)
Dad: Where is it?
(Ở đâu?)
Katie: It's in Reno, Nevada.
(Nó ở Reno, Nevada.)
Dad: When is it?
(Nó diễn ra khi nào?)
Katie: It'll take place from September 10th to 12th .
(Nó sẽ diễn ra từ 10 -12/9.)
Dad: What can you do there?
(Con có thể làm gì ở đó?)
Katie: There'll be hot- air balloon shows and a pajama party.
(Sẽ có buổi biểu diễn khinh khí cầu và tiệc pajama.)
Dad: OK. How much are the tickets?
(Ok. Giá vé bao nhiêu?)
Katie: It's free.
(Nó miễn phí.)
Dad: OK. Let's do that.
(Ok. Chúng ta sẽ đi.)
Katie: Great!
(Thật tuyệt!)
Gilroy Garlic Festival/ Grape Throwing Festival
Gilroy, California/ Mallorca, Spain
July 26th to 28th / September 13th to 30th (26 - 28/7 hoặc 13- 30/9)
cooking competitions and live music/ grape fights and fire dances
(cuộc thi nấu ăn và nhạc sống/ cuộc đấu nho và nhảy lửa)
Who will perform?/How much are the tickets?
(Ai sẽ trình diễn?/ Giá vé bao nhiêu?)
King Calaway and Kip Moore./ It's 25 dollars.
(King Calaway and Kip Moore./ 25 USD.)
a. You're planning a new festival for your town. In pairs: Discuss and fill in the table with the details of your festival.
(Bạn đang kế hoạch cho một lễ hội lớn cho thị trấn của bạn. Theo cặp: Thảo luận và điền vào bảng với những chi tiết của lễ hội.)
What should we call our festival? (Chúng ta nên gọi lễ hộ là gì?)
Let's call it... (Chúng ta sẽ gọi nó là....)
Where will it be? (Nó sẽ diễn ra ở đâu?)
Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)
A: Hey, can we go to theCarnival of Venice?
(Chúng ta có thể đi đến lễ hội Carnival of Venice không?)
B: Where is it?
(Ở đâu?)
A: It's in Venice, Italy.
(Nó ở Venice, Italy.)
B: When is it?
(Nó diễn ra khi nào?)
A: It'll take place between late January and mid-February.
(Nó sẽ diễn ra cuối tháng 1 và giữa tháng 2.)
B: What can we do there?
(Chúng ta có thể làm gì ở đó?)
A: We can take photos and discover the best costumes and masks.
(Chúng ta có thể chụp ảnh và khám phá những trang phục và mặt nạ đặc biệt.)
B: OK. How much are the tickets?
(Ok. Giá vé bao nhiêu?)
A: It's free.
(Nó miễn phí.)
B: OK. Let's do that.
(Ok. Chúng ta sẽ đi.)
A: Great!
(Thật tuyệt!)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Girl: When's the next Balloon Festival?
(Lễ hội Ballon tiếp theo sẽ diễn ra khi nào?)
Boy: It'll take place from July eighth to tenth.
(Nó sẽ diễn ra từ 8/7 - 10/7.)
b. Fill in the blanks with the Future Simple.
(Điền chỗ trống với thì tương lai đơn.)
1. The Battle of the Oranges will begin (begin) on February 27th.
2. Which band _________ (play) at the festival this year?
3. There ___________ (be) lots of great performances.
4. The hotdog eating competition _________ (not happen) this year.
5. ___________ (there/be) fireworks?
6. The race __________ (open) for the public for the first time this year.
a. Stress the syllable before "consonant + -ian" in nationalities ending in -ian.
(Nhấn mạnh âm tiết trước "phụ âm + -ian" trong các quốc tịch kết thúc bằng -ian.)