\(n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(b=m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(b=m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại thấy khối lượng giảm 4,8 g
a Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b Tính m và khối lượng sắt thu được lm nhnh giúp mik vs ạ T_T
mik cảm ơn
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại cân lại ,thấy khối lượng giảm 7,2 g
a) Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính m và khối lượng sắt thu được
xem giúp mik vs ;-;
Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
Lớp 8
cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
cho 28 gam sắt tác dụng vs dung dịch loãng có chứa 58,8 gam axit sunfuric tạo thành sắt sunfat
a. tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b. tính thể tích hiđro thu được ở đktc
c. dẫn khí thu được qua đồng (II) oxit, tính khối lượng đồng tạo thành
giúp mình với
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A