Anh chị giải chi tiết giùm em a~~~~
1. nhận biết 3 dd muối CuSO4 . AgNO3 . NaCl
1. hòa tan 3.1g Na2O vào nước để đc 2l dd
a. tính M dd
b. cần bn g dd H2SO4 20% để trung hòa dd trên
3. Cho 54.8 g Ba vào 800g dd CuSO4 3.2% thu đc chất khí A . chất rắn B và dd C
a. Tính thể tích chất khí A
b. Nung chất rắn B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng ko đổi thì thu đc bn g chất rắn ?
c. Tính C% của C
3.
Ba + 2H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2 + H2
Ta có: nBa=\(\frac{54,8}{137}\)=0,4 mol \(\rightarrow\) nBa(OH)2=0,4 mol;
Khí A là H2\(\rightarrow\)nH2=0,4 mol \(\rightarrow\) V H2=0,4.22,4=8,96 lít
Tiếp theo:
Ba(OH)2 + CuSO4\(\rightarrow\) BaSO4 + Cu(OH)2
mCuSO4=3,2%.800=25,6 gam
\(\rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{25,6}{160}\)=0,16 mol <0,4 nên Ba(OH)2 dư
\(\rightarrow\)nBaSO4=nCu(OH)2=nCuSO4=0,16 mol
Nung rắn B:
Cu(OH)2\(\rightarrow\) CuO + H2O
Rắn thu được gồm CuO 0,16 mol và BaSO4 0,16 mol \(\rightarrow\)m rắn=0,16.80+0,16.233=50,08 gam
BTKL: m C=54,8+800-mH2-mkết tủa
=54,8+800-0,4.2-0,16.233-0,16.98
=801,04 gam
Dung dịch còn lại chứa Ba(OH)2 dư 0,4-0,16=0,24 mol
\(\rightarrow\) mBa(OH)2=41,04 gam
\(\rightarrow\)C%=\(\frac{41,04}{801,04}\)=5,1%
1. Trích mẫu thử và đánh STT
- Thuốc thử gồm : NaCl và KOH
- Cho NaCl vào 3 lọ dd
+ Tạo kết tủa trắng là \(AgNO_3\)\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
(trắng)
+ Ko có hiện tượng gì là NaCl và \(CuSO_4\)
- Cho KOH vào 2 lọ dd ko có hiện tượng gì
+ Tạo kết tủa xanh là \(CuSO_4\)
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
(xanh)
2. Có
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\frac{3.1}{23\times2+16}=0.05\left(mol\right)\)
Thấy \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1\times\left(23+17\right)=4\left(g\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH có \(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\frac{m_{H_2SO_4}}{20}\times100=24,5g\)
3. \(n_{Ba}=\frac{54,8}{137}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\frac{3,2\times800}{100}=25,6\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{25,6}{160}=0,16\left(mol\right)\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\) (1)\(Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaSO_4\downarrow\)(2)
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\) (3)
Theo (1) \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}\left(đktc\right)=0,4\times22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,4\left(mol\right)\)
Thấy \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{CuSO_4}\Rightarrow\)\(CuSO_4\) hết
Theo (2) \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,16\left(mol\right)\)
Theo (3) \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=12,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=12,8+37,28=50,08\left(g\right)\)\(n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=37,28\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CuSO_4}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,4-0,16=0,24\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)_2}=41,04\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=54,8+800-0,16\left(137+96\right)-0,16\left(64+34\right)=801,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{41,04}{801,84}\times100\approx5,12\%\)