Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau 56hz. Hỏi họa âm thứ 3 là bn
giải hộ em câu này với ạ
Hai điểm ở cách nguồn âm những khoảng 6,1 m và 6,35m .tần số của âm là 680 Hz, vận tốc không khí là 340 m/s. tính độ lệch pha của sóng âm tai hai điểm đó
Một dây AB dài 20 cm, điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung có tần số f = 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 100 cm/s. Khi có hiện tượng sóng dừng ổn định thì số bụng và số nút (không kể hai đầu) quan sát được trên dây là:
Giúp em với ạ!
Âm thoa có tần số f =100Hz tạo ra trên mặt nước hai nguồn dao động O1 và O2 dao động cùng pha cùng tần số . Biết trên mặt nước xuất hiện một hệ gợn lồi gồm một gợn thẳng và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa 2 gợn ngoài cùng đo được là 2,8cm.
a.Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước?
b.Xác định trạng thái dao động của hai điểm M1 trên mặt nước. Biết O1M1 = 4.5cm O2M1 = 3,5cm?
Tại hai điểm P và Q trong không khí có hai nguồn sóng âm cùng tần số f, cùng biên độ A, độ lệch pha là π. Sóng âm truyền từ hai nguồn âm đó với bước sóng λ đến điểm N nằm ngoài đường thẳng PQ, có hiệu khoảng cách đến P,Q là k λ ( với k = 1,2,3…). Coi môi trường không hấp thụ âm. Khi đó, tại điểm N
A. hai sóng giao thoa nhau ứng với biên độ cực tiểu là AN = 0.
B. hai sóng giao thoa nhau ứng với biên độ cực đại là AN = 2A.
C. hai sóng giao thoa nhau ứng với biên độ là AN = A.
D. hai sóng không giao thoa nhau nhưng có biên độ sóng là AN ≠ 0.
giải thích giúp em với nhé :)
: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s.
a. Tìm số bụng sóng.
b. Tìm số nút sóng.
c. Tìm tổng số bụng và nút sóng.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
A C D E F G H
Một đàn Măng-đô-lin có phần dây dao động dài lo=0,4m căng giữa hai giá A và B. Đầu cán đàn có các khấc lồi C, D, E... chia cán thành các ô 1, 2, 3...Gảy dây đàn nhưng không ấn ngón tay vào ô nào thì cả dây dao động và phát ra âm la3 có tần số là 440Hz. Ấn vào ô số 1 thì phần dao động của dây là CB=l1. Ấn vào ô số 2 thì phần dao động của dây là DB=l2
Người ta tính toán các khoảng cách d1=AC, d2=CD, v.v...để các âm phát ra cách nhau nửa tông, biết rằng quãng nửa tông ứng với tỉ số tần số bằng : a=1,059, ( 1/a=0,994). Ấn vào ô số 5 ta được âm có tần số bằng bao nhiêu?
A.130Hz B.586Hz C.190Hz D.650Hz
Kết luận nào không đúng với sóng âm?
A. Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.
B. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
C. Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lý của âm.
D. Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
giải thích các câu còn lại giúp em với nhé
nguồn S phát sóng âm truyền đi theo mọi hướng. có 2 điểm A và B nằm trên phương truyền sóng. mức cường độ âm tại A là La=50đb, tại B: Lb=30đb. cường độ âm chuẩn Io=10^-12 W/m^2. Xác định cường độ âm tại trung điểm C của AB