Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riên biệt bị mất nhãn :CaCO3 , CaO ,P2O5 , Na2O, NaCl
nhận biết bằng phương pháp hóa học:
A. H2SO4, BaCl2, Ca(OH)2
B. HNO3, NaOH, Ca(OH)2
C. NaCl, KOH, H2O
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Làm giúp mình, cảm ơn~
Câu 11: Cho 10,8(g) hỗn hợp X gồm có Na, Na2O vào nước (dư) sinh ra 2,24(1) khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b. Dung dịch Y chứa chất gì? Trình bày cách nhận biết dung dịch Y. c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.(Giúp mình với ạ)
có 5 bình bị mất nhãn là N2, O2, CO2,CH4, và H2 hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trên
Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt HCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , NaOH , NaCl
. Dùng quỳ tím thì chia được 2 nhóm
Quỳ tím chuyển sang đỏ : HCl , H2SO4
..........................xanh : Ba(OH)2 , NaOH
Không có hiện tượng : NaCl
:v Chia như vầy thì mấy cái còn lại cùng màu thì làm sao ? Không lẽ chỉ nhiêu ah ?
Ai trả lời giúp đi
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Trình Bày Phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : H2So4 , Ba(OH)2 , NaOH, NaCL
Nêu phương pháp hóa học nhận biết:
- Chỉ dùng quỳ tím : +) HCl, NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4
+)Na2O, Na, Mg, Al2O3
+)CaCO3, Mg, Na, Na2O
+)Na, Na2O, NaCl, BaO
+)Na2O, CaCO3, NaCl, P2O5