bn ơi
nếu trong QT điều chế mình sử dung 1 chất sau đó mình viết pư nó lại là chất đó có đc ko
| 2H2O | + | CaI2 | → | Ca(OH)2 | + | 2HI |
a1 a2
+ Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
a2 a3
+ CaCO 3 → CaO + CO 2
a3 a4
+ C + CO2 --> 2CO
a4 a5
MIK MỚI NGHĨ THẾ THÔI !!!
bn ơi
nếu trong QT điều chế mình sử dung 1 chất sau đó mình viết pư nó lại là chất đó có đc ko
| 2H2O | + | CaI2 | → | Ca(OH)2 | + | 2HI |
a1 a2
+ Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
a2 a3
+ CaCO 3 → CaO + CO 2
a3 a4
+ C + CO2 --> 2CO
a4 a5
MIK MỚI NGHĨ THẾ THÔI !!!
Để điều chế khí hiđro người ta cho 97,5 g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc).
c) Nếu dùng lượng khí hiđro trên để khử 120g Fe2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam hay lít?
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
so sánh sự giống nhau và khác nhau của 4 loại phản ứng hóa học : phản ứng hóa hợp , phản ứng phân hủy , phản ứng oxi hóa - khử và phản ứng thể
Mỗi loại phản ứng sau lấy 3 phương trình minh họa
1. Phản ứng hóa hợp
2. Phản ứng phân hủy
3. Phản ứng thễ
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn Fe2O3 sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
Câu 1: Để nhận biết hidro ta dùng:
A. Que đóm đang cháy B. Oxi C. Fe D. Quỳ tím
Câu 2: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
A. Cho Zn + HCl B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước D. Khí dầu hỏa
Câu 4: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
Câu 5: Chọn đáp án sai:
A. Kim loạ i dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na B. Hidro ít tan trong nước C. Fe D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 22,4 (l) B. 0,224 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l)
Câu 7: Chọn đáp án đúng:
A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế
B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất
C. CaCO3 −to→ CaO + CO2 là phản ứng thế
D. Khí H2 nặng hơn không khí
Câu 8: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loãng thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
A. FeCl2 & m = 113,9825g B. FeCl2 & m = 12,54125g
C. FeCl3 & m = 55,3g D. Không xác định được
Câu 9: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
A. 2,025g B. 5,24g C. 6,075g D. 1,35g
Câu 10: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4 đặc B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. A&B đều đúng
Câu 11:Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 -> Cu + H2O B. Mg +2HCl -> MgCl2 +H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O D. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 +Cu
Câu 12: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím