a) Chọn D. 21
4Fe(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
b) Chọn A. 5
Hg(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) Hg + 2NO2 + O2
a) Chọn D. 21
4Fe(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
b) Chọn A. 5
Hg(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) Hg + 2NO2 + O2
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M ( hóa trị II ) thu được 8 gam oxit tương ứng . xác định tên kim loại M .
Cho phương trình phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d N2O + e H2O Tổng (a+b+c+d+e) là:
A. 64
B. 38
C. 26
D. 30
Cho phương trình phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NH4NO3 + e H2O Tổng (c+d+e) là
A. 20
B. 38
C. 26
D. 10
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 5,4 gam. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X. Biết \(\overline{M_x}\)= 32,1818. Vậy khối lượng của mỗi muối nitrat trong hỗn hợp bằng:
A. 18 gam và 60 gam
B. 19,2 gam và 74,2 gam
C. 20,2gam và 75,2 gam
D. 30 gam và 70 gam
Cho phương trình phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O Tỉ lệ a:b là:
A. 2:3
B. 2:5
C. 1:3
D. 1:4