a)MFe=56g/mol
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{8.4}{56}\)=0.15 mol
b)Mo2=2.16=32g/mol
Mik bận coi đá bóng xíu nữa mik giải tiếp:)
a)MFe=56g/mol
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{8.4}{56}\)=0.15 mol
b)Mo2=2.16=32g/mol
Mik bận coi đá bóng xíu nữa mik giải tiếp:)
a. Trong 8,4g sắt có bao nhiêu mol sắt ?
b.Tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc ?
c. Tính khối lượng của 67, 2l khí nitơ ở đktc ?
d. Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm ?
e. 4,5.1023phân tử H2 có thể tích là bao nhiêu ở đktc ?
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
Bài 1: Cho phương trình hóa học:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt axit clohidric (HCl) biết thể tích khí thu được ở đktc là 3,36 lít.
b) Tính khối lượng sắt (II) clorua (FeCl2).
Bài 2: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % N , 17,65 % H.
a) Viết CTHH dạng đúng của hợp chất biết hợp chất có tỉ khối so với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
Cho nhôm tác dụng với 7,3 gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)
a) Viết PTHH của phản ứng?
b) Tính khối lượng nhôm clorua thu được sau phản ứng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
Câu 1: Cho 3,2g S cháy hoàn toàn trong không khí thu được khí SO2.
a, Tính thể tích SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b, Tính thể tích không khí cần dùng.
câu 2: Đốt 2,7g bột nhôm trong 2.24 lít (đktc) khí oxi thu được Al2O2.
a, Chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng .
Câu 3: Một chất có tỉ khối so với H2=8 . Trong đó H chiếm 25%,còn lại là cacbon. Tìm CTHH của hợp chất đó .
Giúp mik bài tập này vs mik ko hiểu.
Khí A có tỉ số đối với không khí là 0,552 và có thành phần khối lượng 75%C , 25%H. Nếu đốt 11,2 lít A(đktc) thì thể tích Oxi cần dùng là bao nhiêu ?
BT3.Cho 5,4 g Al vào 49g H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2
a) Tính khối lượng Al2(SO4)3
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
1, đun nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thu đuợc chất rắn A. Hoà tan A trong Hcl dư thoát ra khí B. Cho B đi chạm qua dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen.
a,viết các phuơng trình hoá học và xác định A,B,D
b,tinh thể tích của B ở đktc va khối luợng D thu được.
c,cần bao nhiêu lượng O2 ở đktc để đốt cháy hoàn toàn B.
2, trộn 60g Fe2(SO4)3 voi 1 dung dich co chua 61,3 g Ba(OH)2 thu duoc ket tua A va dung dich B. Nung ket tua A trong khong khi dẫn đến khoi luong khong doi thu duoc ket tua D. Them BaCl2 du vao ket tua B thi tach ra ket tua E.
a, viet phuong trinh phan ung.
b,tính khối luợng D và E