a) Nhiệt độ cơ thể d \(\left( {^\circ C} \right)\) của bệnh nhân theo thời gian h (giờ) trong ngày được ghi trong bảng sau:
Ứng với mỗi giờ em đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?
b) Thời gian \(t\) (giờ) để một vật chuyển động đều đi hết quãng đường 180 km tỉ lệ nghịch với vận tốc \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{180}}{v}\).
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) và \(v\) lần lượt bằng 10; 20; 30; 60; 180.
Ứng với mỗi giá trị của đại lượng \(v\) em tính được bao nhiêu giá trị của đại lượng \(t\)?
a) Ứng với mỗi giờ chỉ đọc được một số chỉ nhiệt độ.
Ứng với 7h thì nhiệt độ là \(36^\circ C\)
Ứng với 8h thì nhiệt độ là \(37^\circ C\)
Ứng với 9h thì nhiệt độ là \(36^\circ C\)
Ứng với 10h thì nhiệt độ là \(37^\circ C\)
Ứng với 11h thì nhiệt độ là \(38^\circ C\)
Ứng với 12h thì nhiệt độ là \(37^\circ C\)
Ứng với 13h thì nhiệt độ là \(38^\circ C\)
Ứng với 14h thì nhiệt độ là \(39^\circ C\)
Ứng với 15h thì nhiệt độ là \(39^\circ C\)
b) Với \(v = 10 \Rightarrow t = \dfrac{{180}}{{10}} = 18\)
Với \(v = 20 \Rightarrow t = \dfrac{{180}}{{20}} = 9\)
Với \(v = 30 \Rightarrow t = \dfrac{{180}}{{30}} = 6\)
Với \(v = 60 \Rightarrow t = \dfrac{{180}}{{60}} = 3\)
Với \(v = 180 \Rightarrow t = \dfrac{{180}}{{180}} = 1\)
Lập bảng:
\(v\) | 10 | 20 | 30 | 60 | 180 |
\(t\) | 18 | 9 | 6 | 3 | 1 |