Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ankin có CTPT: C4H6, C5H8, C6H10. Trong các đồng phân trên, đồng phân nào có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
CTCT gọi tên các đồng phân ankin mạch hở ứng với công thức c5h8
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau pư thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi(136°C; 1 atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1
a) xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A
b) xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%
Viết các đồng phân ankađien và gọi tên theo danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau: C4H6; C5H10. Những ankađien nào liên hợp?
Đốt cháy 2,7g một ankin A, sau đó cho sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 20g kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.
b) Cho A tác dụng với HCl tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được một sản phẩm . Cho biết CTCT đúng của A
Viết các đồng phân ankađien và gọi tên theo danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau: C4H6 ; C5H10. Những ankađien nào là liên hợp?
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon mạch hở Y thu được 8,96 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam nước. Biết tỉ khối hơi của Y đối với hidro là 28.
a) Tìm công thức phân tử của Y
b) Viết các CTCT các đồng phân của Y, gọi tên.
1/ Cho 10,752 lít (đkc) Ankin B( là đồng đẳng của axetilen) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, sau pư thu đc 70,56g kết tủa. Tìm CTPT của ankin B