b. Listen to the sentence and notice how the intonation falls.
(Nghe câu và chú ý ngữ điệu.)
How much fast food do you eat every week?
(Lượng đồ ăn nhanh bạn ăn mỗi tuần là bao nhiêu?)
c. Look at the table and answer the questions.
(Nhìn bảng và trả lời câu hỏi.)
1. How much exercise does Jimmy do every week?
(Jimmy tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
2. How much TV does Joey watch every day?
(Joey xem TV bao nhiêu mỗi ngày?)
3. How much soda does Janet drink every week?
(Janet uống soda bao nhiêu mỗi tuần?)
4. How much salad does Jonny eat every day?
(Jomy ăn salad bao nhiêu mỗi ngày?)
c. Listen and cross out the question that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu hỏi không tuân thủ theo ghi chú ở bài a.)
How much junk food do you eat every week?
(Lượng đồ ăn vặt bạn ăn mỗi tuần là bao nhiêu?)
How much exercise do you do every day?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi ngày?)
d. In pairs: Ask your partner about the activities in Task c.
(Làm theo cặp: Hỏi bạn mình về những hoạt động ở phần c.)
How much exercise do you do every week?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
I don't do any exercise.
(Tôi không tập thể dục.)
a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.
(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)
The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)
1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)
2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)
Toby and Lisa's Healthy Living Class Survey
We asked our classmates about how healthy their lifestyles are. Two of our classmates said they eat lots of fast food, but everyone else said they don't eat any. Ten students said that they do lots of exercise and eight students said they do some exercise. On the other hand, two students said they don't do any exercise! We think they are really lazy.
We also asked our dass about how much fruit they eat every day. Fifteen students said they eat fruit every day and four students said they don't eat much fruit. One student said they don't eat any fruit. We can see from our survey that most of our class is very healthy and that's great news!
d. Read the questions with the falling intonation to a partner.
(Đọc câu hỏi cùng ngữ điệu với bạn.)
(Hỏi và trả lời.)
A: How much exercise do you do every week?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
B: I do a lot of exercise every week.
(Tôi tập nhiều thể dục mỗi tuần.)
A: That's very healthy.
(Việc đó tốt cho sức khỏe.)
Phương pháp giải:
- a lot of / lots of (nhiều) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
- some (một số, một vài) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
- only (verb) a little (chỉ một chút) + danh từ không đếm được
- don't (verb) any (không ... chút nào cả) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được.
b. Now, read and circle the correct answers.
(Bây giờ, đọc và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. How many things did Toby and Lisa ask their classmates about?
(Toby và Lisa hỏi bạn vùng lớp về bao nhiêu điều?)
a. four (bốn)
b. three (ba)
c. one (một)
2. How many students eat lots of fast food?
(Có bao nhiêu học sinh ăn nhiều đồ ăn nhanh?)
a. two (hai)
b. five (năm)
c. ten (mười)
3. How many students do a lot of exercise?
(Có bao nhiêu học sinh tập thể dục thường xuyên?)
a. eight (bốn)
b. ten (mười)
c. two (hai)
4. How many students don't eat any fruit?
(Có bao nhiêu học sinh không ăn nhiều trái cây?)
a. fifteen (mười lăm)
b. four (bốn)
c. one (một)
b. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
1. I don't eat any / a little junk food.
2. We drink lots of/much water every day.
3. How much/any fruit did you eat yesterday?
4. He does much/a little exercise in the morning.
5. She doesn't do any/some exercise.