- Dãy số: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 (1)- Dãy số left( {{u_n}} right) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên n ge 1,{u_n} là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau “,” của số sqrt 2 . Cụ thể là:{u_1} 1,4;{u_2} 1,41;{u_3} 1,414;{u_4} 1,4142;{u_5} 1,41421;...left( 2 right)- Dãy số left( {{u_n}} right) với {u_n} {left( { - 2} right)^n} (3)- Dãy số left( {{u_n}} right) được xác định bởi: {u_1} 1 và {u_n} {u_{n - 1}} + 2...
Đọc tiếp
- Dãy số: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 (1)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên \(n \ge 1,{u_n}\) là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau “,” của số \(\sqrt 2 \). Cụ thể là:
\({u_1} = 1,4;{u_2} = 1,41;{u_3} = 1,414;{u_4} = 1,4142;{u_5} = 1,41421;...\left( 2 \right)\)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {\left( { - 2} \right)^n}\) (3)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = {u_{n - 1}} + 2\) với mọi \(n \ge 2\,\,\left( 4 \right)\)
a) Hãy nêu cách xác định mỗi số hạng của lần lượt các dãy số (1), (2), (3), (4)
b) Từ đó hãy cho biết dãy số có thể cho bằng những cách nào.