a)
Số nguyên tử Na gấp 3 lần số nguyên tử H
\(\rightarrow\)nNa=3nH=3(mol)
mNa=3.23=69(g)
b)
Số nguyên tử A gấp 1,5 lần số phân tử N2
\(\rightarrow\)nA=1,5nN2
nN2=\(\frac{0,896}{22,4}\)=0,04(mol)
\(\rightarrow\)nA=0,06(mol)
mA=0,06.MA
a)
Số nguyên tử Na gấp 3 lần số nguyên tử H
\(\rightarrow\)nNa=3nH=3(mol)
mNa=3.23=69(g)
b)
Số nguyên tử A gấp 1,5 lần số phân tử N2
\(\rightarrow\)nA=1,5nN2
nN2=\(\frac{0,896}{22,4}\)=0,04(mol)
\(\rightarrow\)nA=0,06(mol)
mA=0,06.MA
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo
a) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b) Tính khối lượng bằng gam của:
+ 6,02.1023 nguyên tử K
+ 6,02.1023 phân tử Cl2
+ 6,02.1023 phân tử KCl
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất nhôm sunfua Al2(SO4)3 và khí hidro
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
c)Nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam khí metan (CH4) tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước với khối lượng lần lượt là: 4,4 và 1,8 gam.
a) Lập PHHH của phản ứng
b) Cho biết tỷ lệ số phân tử metan và số phân tử oxi trong phản ứng
c) Tính số gam khí oxi đã phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng
câu 3:Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.
Điền vào ô trống chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai trong các câu sau:
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết giữa các nguyên tử được thay đổi.
B. PTHH cho biết số nguyên tử tạo ra phân tử của chất
C Vôi sống để trong không khí (có khí CO2 và hơi nước). khối lượng giảm đi.
D Nung đá vôi, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung giảm đi.
Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g