3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)
5. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2.
(Đọc các cụm từ về thể hiện cảm xúc và thể hiện sự hứng thú. Sau đó tìm thêm ba cụm nữa trong hội thoại trong bài 2.)
Reacting and showing interest (Thể hiện cảm xúc và hứng thú)
You're joking/ kidding! (Cậu đang đùa à!)
How boring/ funny/ frustrating/ exciting/ upsetting! (Thật chán/ vui vẻ/ mệt mỏi/ thích thú/ khó chịu làm sao!)
That's amazing/ exciting/ worrying/ shocking! (Thật kinh ngạc/ thú vị/ lo lắng/ bang hoàng!)
That sounds great /terrible/ annoying/ terrifying! (Điều đó nghe có vẻ tốt/ tệ hại/ khó chịu/ đáng sợ!)
What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)
Really? I'm so envious! (Thật không? Mình ghen tị quá!)
Really/ What a relief! (Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)
That sounds like a nightmare! (Điều đó nghe như ác mộng vậy!)
Oh no! What a disaster/ shame! (Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)
7. SPEAKING Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5.
(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một câu trong danh sách bên dưới dùng thì quá khứ đơn đúng cho các động từ trong ngoặc. Bạn kế bên phản ứng bằng một cụm từ phù hợp trong bài 5.)
1. I finally (finish) my science project.
2. I (learn) to play a new song on the guitar.
3. I (break) a bone in my foot.
4. I (drop) my dad's laptop.
2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với thể khẳng định hoặc thể phủ định đúng của thì quá khứ đơn cho các động từ bên dưới.)
be get learn leave love spend watch
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I (1) _____ a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes. I (2) _____ it. It was really exciting - and a bit frightening too!
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday (3) _____ so good. I (4) _____ a stomach bug and (5) _____ nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I (6) _____ the house for days. I just (7) _____ DVDs. I was so bored!
4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it.
(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)
a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)
She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)
b. Speaker _____ ran a half marathon.
She felt exhausted/ proud/ surprised.
c. Speaker _____ visited her friend's new house
She felt envious/ interested/ shocked.
8. Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his/her last summer, the other reacts to the story.
A: Last summer, I had a trip with my family to the beach. (Hè năm ngoái mình có chuyến đi biển với gia đình.)
B: That sounds interesting! (Nghe thú vị đấy!)
A: I was happy with waves and golden sand. But I got sunburnt and it was really annoyed. (Mình đã rất vui với những con sóng và bãi cát vàng. Nhưng mình bị cháy nắng và nó rất khó chịu.)
B: Oh no! That’s terrible! (Ôi không! Điều đó thật tệ!)
1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ bạn cảm thấy như thế nào khi chơi môn này.)