mH2O=44,28.1=44,28(g)
nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
mdd=5,72+44,28=50(g)
mNa2CO3=0,02.106=2,12(g)
C% dd Na2CO3=\(\dfrac{2,12}{50}.100\%=4,24\%\)
mH2O=44,28.1=44,28(g)
nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
mdd=5,72+44,28=50(g)
mNa2CO3=0,02.106=2,12(g)
C% dd Na2CO3=\(\dfrac{2,12}{50}.100\%=4,24\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam oxit kim loại M hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại M?
hòa tan 7,2g magie bằng dung dịch axit clohidric
a, thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b, nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 1: Có: CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a. 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.
b. 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Bài 2: Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a. Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c. Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Hãy tính khối lượng nước đã bay hơi ?
Bài 3: Cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10 g/ml ?
khử hoàn toàn 92,8g một oxit của kim loại x bằng khí h2 sau phản ứng thì thu được m gam kim loại x và 28,8g nước . nếu cho m gam x trên tan hoàn toàn trong dung dịch h2so4 thì thu được 26,88 lít khí h2 . xác định cthh của oxit ban đầu
Help me =((((
Trộn 320g dung dịch CuSO4 10% với 560g dung dịch CuSO4 30% thì thu được dung dịch X
a, Tính nồng độ % của dung dịch X ?
b, Tính nồng độ mol/lít của X biết dung dihcj X có khối lượng riêng D = 1,8g/ml
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,8 l \(H_2\) (đktc) vào dung dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 14,025 g hỗn hợp , muối khan. Xác định % mỗi kim loại đã dùng .
Cho hỗn hợp gồm Al va Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,8 l \(H_2\) (đktc) vào dung dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 14,025 hỗn hợp muối khan . Xác định % mỗi kim loại đã dùng
hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy còn lại 3,2g chất rắn không tan và có V lít khí ko màu(đktc) thoát ra.Xác định giá trị của V
Làm nổ 100ml hỗn hợp hiđro, oxi và nitơ trong một bình kín. Sau khi đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của phần khí thu được bằng 64ml. Thêm 100ml không khí vào hỗn hợp khí thu được và lại làm nổ. Thể tích của hỗn hợp khí thu được quy về điều kiện ban đầu và bằng 128ml. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí ban đầu.