Gọi n1, n2 lần lượt là chiết suất của môi trường A và môi trường B đối với một ánh sáng đơn sắc. Chiết suất tỉ đối của môi trường A so với môi trường B là: n12=\(\dfrac{n1}{n2}\)
Gọi n1, n2 lần lượt là chiết suất của môi trường A và môi trường B đối với một ánh sáng đơn sắc. Chiết suất tỉ đối của môi trường A so với môi trường B là: n12=\(\dfrac{n1}{n2}\)
Bài 6. Ánh sáng vàng do Natri phát ra có bước sóng là 589nm. Hãy tính a) Tần số của nó. b) Bước sóng của nó trong môi trường có chiết suất bằng 1,52. c) Vận tốc của nó trong môi trường trên.
3. Tia sáng truyền từ một chất rong suốt có chiết suất n tới mặt phân cách với môi trường ko khí. Góc khúc xạ trong ko khí là 60. Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia khúc xạ . Chiết suất n là.
5. Một thấu kính có độ tụ D= 2 dp , biết vật thật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 25cm . Ảnh qua thấu kính vị trí ảnh và độ phóng đại của ảnh là
A. ảnh thật , cách thấu kính 25cm , k=-1
B. Ảnh ảo , cách thấu kính 25cm , k=1
C. ảnh thật , cách thấu kính 50cm, k=-2
D. ảnh ảo , cách thấu kính 50cm, k=2
7. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f . Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là
A. 6f
B. 3f
C. 5f
D. 4f
8. Một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng -20m . Độ tụ của thấu kính là
A. 5dp
B. 0,05 dp
C. -0,05dp
D. -5 dp.
15. Một vật sáng đặt trước 1 thấu kính , trên trục chính của thấu kính. Cho biết ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3 lần vật. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 1 đoạn 12cm thì thấy ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng 3 lần vật . Tiêu cự của thấu kính là.
19. Chiếu 1 tia sáng đi tù ko kí vào 1 môi trường co chiết suất n , sao cho tia khcs xạ vuông góc vs tia phản xạ . Góc tới i trong trường hợp này đc xác định bởi công thức
A. tani=n
B. sini=1/n
C. tani=1/n
D. sini=n
22. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB đc đặt trước thấu kính và có ảnh ảo A'B' . Biết khoảng cachs giữa vật và ảnh là 45cm. Vật cách thấu kính 1 đoạn là.
ánh sáng truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất căn 3 , góc tới=60 độ
a, Tính góc khúc xạ
b, Tính góc lệch giữ tia phản xạ và tia khúc xạ
chiếu một tia sáng đi từ nước có chiết suất là 4/3 tới mặt phân cách giữa nước và không khí ,tính góc khúc xạ trong các trường hợp (vẽ hình từng trường hợp)
a)góc tới= 30 độ
b)góc tới =60 độ
chiếu một tia sáng đi từ nước có chiết suất là 4/3 tới mặt phân cách giữa nước và không khí ,tính góc khúc xạ trong các trường hợp (vẽ hình từng trường hợp)
a)góc tới= 30 độ
b)góc tới =60 độ
Góc giới hạn phản xạ toàn phần của một môi trường tiếp giáp với không khí là 600 . Chiết suất của môi trường đó bằng bao nhiêu ?
Câu 1 : Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Hãy xác định góc tới sao cho góc khúc xạ chỉ bằng một nửa góc tới
Câu 2 : Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = √3 . Ta được 2 tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới
Câu 3 : Một tia sáng từ không khí được chiếu đến một khối thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ khi góc tới bằng 40°
Hãy kể một trường hợp , trong đó tia sáng không bị khúc xạ khi đi qua một phân cách hai môi trường ?
Chiếu tia sáng vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh chiết suất n=1,5 góc chiết quang A góc lệch D=30 o giá trị góc chiết quang A bằng