Câu 1:
- Tự tin là sự tin tưởng vào bản thân, trên cơ sở nhận thức và nắm rõ được bản thân mình cả điểm mạnh và điểm yếu.
- Ý nghĩa của tự tin: Tự tin làm cho những suy nghĩ và hành động đúng đắn hơn, chủ động và tự giác hơn nên dẫn đến hiệu quả cao hơn.
- Tự trọng là sự tự nhận thức giá trị của bản thân, coi trọng giá trị và phát huy giá trị ấy; là sự điều chỉnh hành vi của hình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
- Ý nghĩa của tự trọng:
+ Tự trọng là 1 phẩm chất cao quý cần thiết của mỗi người. Giúp con người có nghị lực vượt qua khó khan để hoàn thành nhiệm vụ cao nâng cao nhân phẩm giá trị uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng quý mến.
Câu 2:
- Biểu hiện của tự tin:
+ Nói to, dõng dạc.
+ Mắt nhìn thẳng vào người nói chuyện.
+ Miệng luôn tươi cười với mọi người.
+ Giơ tay thẳng khi muốn phát biểu ý kiến.
+ Lắng nghe ý kiến của mọi người và có phản hồi.
- Biểu hiện của tự trọng:
+ Tự trọng là 1 phẩm chất cao quý cần thiết của mỗi người. Giúp con người có nghị lực vượt qua khó khan để hoàn thành nhiệm vụ cao nâng cao nhân phẩm giá trị uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng quý mến.
- Liên hệ (cậu tự làm nhá, tớ ko biết làm hi hí).
Câu 3:
- Giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình, xã hội, không xa hoa lãng phí.
- Khiêm tốn là thái độ khiêm nhường, là đủ hiểu biết để biết những thứ mình chưa biết và nỗ lực tìm hiểu những điều đó.
- Ý nghĩa: Giản dị và khiêm tốn là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi con người.Giúp con người hòa nhập với cộng đồng xã hội cuộc sống thanh thản, gặp nhiều thuận lợi, tăng cường khả năng học hỏi.
- Liên hệ: Cậu cũng tự làm đi, tớ chẳng biết làm. Hi hí
Chúc bạn học tốt!