1)Một xe lăn A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến va chạm vào xe lăn B có khối lượng 200g đang đứng yên. Sau va chạm xe lăn A dội lại với vận tốc 0,1 m/s còn xe lăn B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Khối lượng của xe lăn A là:
A. 100g B. 400g C. 327,3g D. 122,2g
2)Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật:
A. luôn không âm B. phụ thuộc hệ quy chiếu
C. tỷ lệ với khối lượng của vật D. tỷ lệ với vận tốc của vật
3)Công suất của một người kéo một thùng nước nặng 15kg chuyển độg đều với vận tốc 0,3 m/s từ giếng sâu 6m lên (g=10 m/s2)
A. 4,5W B. 15W C. 45W D. 90W
4)Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu bằng 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg , lấy g=10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng cưa vật bằng:
A. 4J B. 5J C. 8J D. 1J
5)Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm mềm, sau va chạm vận tốc 2 xe là:
A. v1=0; v2=10m/s B. v1=v2=5m/s
C. v1=0; v2=5m/s D. v1=v2=10m/s
6)Khi bị ném 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng:
A. 300N/m B. 400N/m C. 500N/m D. 200N/m
7)Một khẩu đại bác khối lượng 6000kg bắn đi một đầu đạn khối lượng 37,5kg. Khi đạn nổ, khẩu súng giật lùi về phía sau với vận tốc v1=2,5m/s. Khi đó đầu đạn đạt được vận tốc bằng bao nhiêu?
A. 500m/s B. 450m/s C. 400m/s D. 350m/s
8)Một cần câu nâng đều một thùng hàng có khối lượng 1 tấn lên cao 3m trong 1 phút, cho g=10m/s2. Công suất của động cơ cần cẩu là:
A. 3 kW B. 0,5 kW C. 5 kW D. 0,3 kW
9)Một vật có khối lượng m=100g rơi tự do, cho g=10 m/s2. Vật có động năng 20J sau khi rơi được:
A. 1 giây B. 4 giây C. 2 giây D. 5 giây
10)Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng là:
A. 0,6 m/s B. 7 m/s C. 10 m/s D. 12 m/s
giải ra giúp mình với
4B
\(W=W_đ+W_t\text{ }=\frac{m\cdot v^2}{2}+m\cdot g\cdot z=\frac{0.5\cdot2^2}{2}+0.5\cdot10\cdot0.8=5\text{ }J\)
5B
\(đặt\text{ }chung\text{ }khối\text{ }lượng\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }là\text{ }m\)
\(theo\text{ }định\text{ }luật\text{ }bảo\text{ }toàn\text{ }động\text{ }lượng\text{ },\text{ }ta\text{ }có:\)
\(p_{_{hai\text{ }xe\text{ }trước\text{ }va\text{ }chạm}}=p_{_{hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}}\)
\(m\cdot10+m\cdot0\)=\(\left(m+m\right)\cdot v_{chung\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}\)
=>\(v_{chung\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}=\frac{10\cdot m}{2\cdot m}=5\text{ }\)(m/s)
<=>\(v_1=v_2=5\)(m/s)
8B
ta có 1 tấn = 1000kg
\(P=F\cdot v=1000\cdot10\cdot\frac{3}{60}=500\left(W\right)=0.5\left(kW\right)\)
9A
ta có: 100g = 0.1kg
\(W_đ=20=\frac{m\cdot v^2}{2}\Rightarrow v=\sqrt{\frac{20\cdot2}{0.1}}=20\left(\frac{m}{s}\right)\)
\(v=\sqrt{2\cdot g\cdot h}\Rightarrow h=\frac{v^2}{2\cdot g}=\frac{20^2}{2\cdot10}=20\)
\(t\text{ }=\text{ }\frac{h}{v}=\frac{20}{20}=1\left(s\right)\)
3C
cho Fkéo = P = \(m\cdot g\) = 150 N
ta có công thức hộp số: P = \(F_{kéo}\cdot v\) = \(150\cdot0.3\) = 45 W
6B
cơ năng đàn hồi được tính theo công thức: \(W_t=\frac{k\cdot\Delta l^2}{2}\Rightarrow k=\frac{2\cdot W_t}{\Delta l^2}=\frac{2\cdot0.18}{0.03^2}=400\)(N/m)
7C
ta có: \(6000\cdot2.5=37.5\cdot v\Rightarrow v=400\) (m/s)