1.
Oxi là khí ko màu, ko mùi, ko vị, nặng hơn ko khí, ít tan trong nước.
Oxi là phi kim hoạt động hoá học, nhất là ở nhiệt độ cao:
- Tác dụng với kim loại:
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{to}}2Na_2O\)
- Tác dụng với phi kim:
\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
- Tác dụng với hợp chất:
\(2NH_3+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}N_2+3H_2O\)
Điều chế oxi:
- Phòng thí nghiệm: nhiệt phân các chất giàu oxi, dễ phân huỷ
- Công nghiệp: chưng cất phân đoạn ko khí lỏng hoặc điện phân nước
Ứng dụng: duy trì sự sống, sự cháy, cung cấp khí thở cho thợ lặn, bệnh nhân,...
2.
Sự oxi hoá là sự tác dụng vs oxi của 1 chất
Sự cháy là sự oxi hoá toả nhiệt, phát sáng
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá toả nhiệt, ko phát sáng
3.
Không khí gồm 78% N2, 21% O2 và 1% khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...)
4.
Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Oxit gồm 2 loại chính: oxit bazơ, oxit axit
Đọc tên:
+ Oxit kim loại: tên = tên kim loại+ hoá trị (nếu kim loại nhiều hoá trị) + "oxit"
+ Oxit phi kim: tên = tiền tố phi kim + tên phi kim + tiền tố oxi + "oxit"
Các tiền tố: mono (1), đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5),...
5.
Phản ứng hoá hợp là phản ứng có hai hay nhiều chất tham gia, 1 chất sản phẩm. Phản ứng phân huỷ là phản ứng có 1 chất tham gia, hai hay nhiều chất sản phẩm.