1.Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác định công thúc của A
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1,8 gam. Phaafn2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C nhỏ hơn hoặc =4
mol H = 2 mol H2O = 0,8 mol => mH = 0,8g
mol S = mol SO2 = 0,4 mol => mS = 12,8g
ta có mS + mH = m hợp chất
=> hợp chất A có 2 nguyên tố là S và H
ta có mol H : mol S = 2:1 => CT H2S
2. gọi CT oxit là M2Ox ........( x là hóa trị của kim loại )
ta có M2Ox + xCO >>> 2M + xCO2
....................0,07.................
khối lượng KL sinh ra là = m Oxit - m [O] = 4,06 - 0,07x16 = 2,94 (g)
M + x HCL >>> MClx + x/2 H2
.................................. 0,0525
> số mol M là 0,0525x2/x = 0,105x
mà khối lượng M là 2,94
>>> M = 28x
với x =1 >> M =28 ( k có)
với x =2 >>> M = 56 ( thỏa mãn )
vậy M là Fe
Oxit là FexOy với số mol Fe = 0,0525 mol và số mol [O] = 0,07...lập tỉ lệ thì có x=3 và y =4
vậy Oxit là Fe3O4