1.a)Một nguyên tố X gồm có 2 đồng vị \(X_1\) và \(X_2\). Đồng vị \(X_1\) có tổng số hạt bằng 18. Đồng vị thứ 2 có tổng số hạt bằng 20. Bt rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong \(X_1\) cũng bằng nhau. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của X
b)Nguyên tố Cu có khối lượng trung bình là 63,54 gồm 2 đồng vị Y,Z. Biết tổng số khối là 128, số nguyên tử đồng vị Y=0,37 số nguyên tử đồng vị X. Xác định số khối của Y và Z
1.
a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
b)
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
1
a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12
=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14
%X1 = %X2 = 50%
\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)
2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2
Theo bài ra
A1 + A2 =128
x1 + x2 = 100
\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54
x1 - 0,37x2 = 0
=> A1 = 65 , A2 = 63