1. Thực hiện phản ứng giữa 18,3g hỗn hợp gồm Ba và Na với 9g nước. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 4,48 lit H2 (đktc).
a) Sau phản ứng chất nào còn dư?
b) Tính % về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
2. Cho 4g Ca vào cốc chứa m gam nước. Kết thúc phản ứng thì thấy cốc tăng lên 3,9g. Xác định thể tích H2 thoát ra ở đktc?
2.
Ca + 2H2O ----> Ca(OH)2 + H2
Nhận thấy:
mcốctăng = mCa - mH2
Hay 3,9=4 - mH2
=>mH2= 4 - 3,9 = 0,1g
=>nH2=0,05mol
=>VH2= 1,12 lít
1. a)
Ba + 2\(H_2O\) \(\rightarrow\) \(Ba\left(OH\right)_2\) +\(H_2\) (1)
2Na + 2\(H_2O\) \(\rightarrow\) 2NaOH + \(H_2\) (2)
\(n_{H_2}\)=0,2mol
\(n_{H_2}\)=0,5mol
Qua phương trình 1 và 2
\(\Rightarrow\)\(n_{H_2}\)=\(\frac{nH_2O}{2}\)
Gỉa sử \(H_2\)O hết, kim loại dư
\(\Rightarrow\)\(n_{H_2}\)=\(\frac{0,5}{2}\)=0,25mol
mà \(n_{H_2}TT\)=0,2mol
\(\Rightarrow\)Vô lí
Vậy \(H_2O\) dư, kim loại hết
b) Gọi số mol Ba ,Na lần lượt là x, y
Ta có: \(m_{Ba}\) + \(m_{Na}\) = 18,3 g
hay 137x + 23y = 18,3 (3)
Qua phương trình (1) và (2)
⇒ \(n_{Ba}=n_{H_2}\)=x
\(\frac{n_{Na}}{2}=n_{H_2}=\frac{y}{2}\)
⇒ x + \(\frac{y}{2}\)=\(n_{H_2}\)=0,2mol (4)
Từ (3) và (4), giải hệ phương trình 2 ẩn
⇒ x=0,1mol y=0,2 mol
\(m_{Ba}\)=137.0,1=13,7g
\(\%_{m_{Ba}}=\frac{13,7}{18,3}.100=74,86\%\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Na}}=100\%-\%_{m_{Ba}}=100\%-74,86\%\)=25,14%