1)hệ thức giữa hđt ở mỗi cuộn dây với số vòng dây của mỗi cuộn?từ hệ thức cho biết khi nào máy có chức năng tăng,giảm thế
2)thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?vẽ hình mô tả về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước?
3)nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì?
4/Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ,thấu kinh phân kì?
5)kính lúp là gì?kính lúp dùng để làm gì?hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự của kính lúp?
6)cấu tạo của mắt(về mặt quang học)?điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt là gì?giới hạn nhìn rõ của mắt
7)nêu đặc điểm măt cận,mắt lão và các khắc phục tật cận thị,tật mắt lão?
Câu 26. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình minh họa.
Câu 27. Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Vẽ hình minh họa.
Câu 28. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O của thấu kính một khoảng d =15cm. Thấu kính có tiêu cự f = 9cm. Hãy: a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính? Ảnh là ảnh gì? b. Tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính.
Câu 29. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự là f =16 cm và cách thấu kính 1 đoạn d = 10cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính? b. Di chuyển vật ra xa thấu kính thêm 15cm. Lúc này ảnh A’B’ đã thay đổi như thế nào? Câu 30. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT cho ảnh thật A1B1 cao 1,2cm. Tiêu cự của thấu kính là 20cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thì thu đc ảnh ảo A2B2 cao 2,4cm. a. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển? b. Tìm độ cao của vật.
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6.Hiện tượng gì xảy ra?
A.Đèn sáng yếu hơn bình thường
B.Đèn không sáng
C.Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy
D.Đèn sáng bình thường
1/Khi chiếu ánh sáng trắng đến tấm lọc màu đỏ, chiếu ánh sáng xanh đến tấm lọc màu đỏ thì thu được kết quả như thế nào? Tại sao?
2/Một máy biến thế có cuộn sơ cấp quấn 10 000 vòng, cuộn thứ cấp quấn 50 000 vòng, đặt ở đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 500 kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp.
b. Biết đường dây tải điện dài 200km, dây dẫn tải điện cứ 1 km chiều dài có điện trở 0,3 ôm. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
1 )Tại sao bật bóng đèn và sau đó tắt bóng đi . Tại sao trước khi tắt bóng lại sáng hơn bình thường rồi tắt ( giống như đèn dầu trước khi tắt hẳn nó lại sáng hơn lúc leo lắt vì hết dầu )
2) Tại sao bật tắt liên tục các thiết bị điện lại gây cháy hư hỏng các thiết bị điện
3) Tại sao khi quạt quay chúng nóng nhưng khi tắt đi chúng còn nóng hơn
Gợi Ý : Liên quan tới dòng điện cảm ứng và dòng điện xoay chiều
1. Mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
cho đoạn mạch như hình vẽ , đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở R=6 ôm và cường độ dòng điện khi qua đèn đó là Id=2ampe điện trở R=24 ôm biến trở mn có con chạy C hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị ko đổi là 24 ôm
a)
Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức
b)tính điện trở sử dụng của biến trở khi đèn sáng bình thường
c)khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy c biến trở đến gần đầu M của biến trở thì độ sáng của đèn thay đổi ntn ? vì sao
a. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào ?
b. Một máy biến thế có số vòng dây các cuộn là 2000 vòng và 50000 vòng. Nếu dùng mấy biến thế trên làm giảm hiệu điện thế thì phải mắc cuộn dây nào vào nguồn điện xoay chều?