1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân qua bảng sau:
Điểm phân biệt |
Nguyên phân |
Giảm phân |
Loại tế bào xảy ra |
|
|
Thời điểm sao chép AND |
|
|
Số lần phân bào |
|
|
Tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST tương đồng |
|
|
Các NST xếp hàng thành từng cặp trên phiến giữa |
|
|
Các NST tương đồng phân ly |
|
|
Số tế bào con và số lượng của bộ NST |
|
|
Vai trò |
|
|
2. Điều gì xảy ra nếu thoi phân bào bị phá hủy ở kì giữa của nguyên phân?
3. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau trong kì đầu giảm phân I có ý nghĩa gì?
2. Nếu ở kì giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy thì các nhiễm sắc tử của NST kép không thể di chuyển về 2 cực của tế bào để phân chia thành 2 tế bào con. Điều này sẽ làm hình thành tế bào tứ bội 4n.
3. Ý nghĩa bắt đôi của các NST tương đồng.
Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng. Do đó, tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó là cơ sở để tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống
Điểm phân biệt |
Nguyên phân |
Giảm phân |
Loại tế bào xảy ra |
TB sinh dưỡng và TB sinh dục mầm |
TB sinh dục chín |
Thời điểm sao chép AND |
pha s, kì trung gian |
pha s, kì trung gian trước lần giảm phân 1 |
Số lần phân bào |
1 lần |
2 lần |
Tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST tương đồng |
không có |
có |
Các NST xếp hàng thành từng cặp trên phiến giữa |
1 hàng |
2 hàng ở giảm phân 1 1 hàng ở giảm phân 2 |
Các NST tương đồng phân ly |
về 2 cực của TB |
về 2 cực của TB |
Số tế bào con và số lượng của bộ NST |
2 TB con Bộ NST 2n |
4TB con Bộ NST n |
Vai trò |
|
|