1. Nhúng 1 tấm đồng kim loại có khối lượng 50g vào dung dịch Bạc nitrat. Sau một thời gian, đưa tấm đồng ra rửa sạch, làm khô, cân lại được 53,04g.
Hãy tính khối lượng bạc tạo thành (giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám vào tấm đồng).
2. Cho 50g dung dịch nạn 20% vào bình đựng 100ml dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B.
a) Tính khối lượng chất rắn B.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch A.
Biết D dung dịch NaOH= 1,2 g/ml và D dung dịch CuSO4 = 1,1 g/ml.
Bài 1:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Khối lượng kim loại tăng lên là:
\(m_{KLtăng}=53,04-50=3,04\left(g\right)\)
Gọi x là số mol Cu phản ứng
\(\Rightarrow m_{Cu}pư=64x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=2n_{Cu}=2x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108\times2x=216x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Ag}-m_{Cu}pư=3,04\)
\(\Leftrightarrow216x-64x=3,04\)
\(\Leftrightarrow152x=3,04\)
\(\Leftrightarrow x=0,02\)
Vậy \(n_{Cu}pư=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ag}=2\times0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=0,04\times108=4,32\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=50\times20\%=10\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,1\times2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}\)
Theo bài: \(n_{NaOH}=\dfrac{5}{4}n_{CuSO_4}\)
Vì \(\dfrac{5}{4}< 2\) ⇒ CuSO4 dư
a) Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,25=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,125\times98=12,25\left(g\right)\)
b) \(m_{ddCuSO_4}=100\times1,1=110\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddA}=m_{ddNaOH}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=50+110-12,25=147,75\left(g\right)\)
\(V_{NaOH}=\dfrac{50}{1,2}=41,67\left(ml\right)\)
\(V_{ddA}=V_{ddNaOH}+V_{ddCuSO_4}=41,67+100=141,67\left(ml\right)=0,14167\left(l\right)\)
Theo Pt: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,25=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,125\times142=17,75\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{CuSO_4}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,25=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}dư=0,2-0,125=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}dư=0,325\times160=52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{ctA}=m_{Na_2SO_4}+m_{CuSO_4}dư=17,75+52=69,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{69,75}{147,75}\times100\%=47,21\%\)
\(\Sigma n_{ctA}=n_{Na_2SO_4}+n_{CuSO_4}dư=0,125+0,325=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddA}}=\dfrac{0,45}{0,14167}=3,18\left(M\right)\)
1.
PTHH.
Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x..........2x.....................x...........2x (mol)
Gọi khối lượng tăng thêm sau pư là △m
Ta có : △m = mkl bám - mkim loại tan
⇔ 53,04 - 50 = 2x . 108 - 64x
⇔ 3,04 = 216x -64x
=> 3,04 = 152x
=> x = 0,02
=>nAg = 2. 0,02 = 0,04 mol
=>mAg = 0,04 . 108 = 4,32g