1.Hòa tan 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thì được 8.96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và No có tỉ lệ 3:1. Vậy Kim loại M là
2. Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, vậy muối thu được khối lượng là
Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch chứa một muối và hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Nếu có 1 mol hỗn hợp 2 khí trên thoát ra thì số mol electron mà Al đã nhường là ?
Oxi hoá hoá hoàn toàn 18,8 gam hợp chất hữu cơ (B) , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 12,6 gam,bình 2 tăng lên 26,4 gam đồng thời có 2,24 lít khí trơ thoát ra khỏi bình 2 ở đktc. Tính %m các nguyên tố có trong (B)
hỗn hợp x gồm cu(no3)2 và agno3, trong đó nguyên tố o chiếm 38,4%. có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại từ 100 gam X
Để điều chế NH3 , người ta đun 40g muối có chứa x% (NH4 )2SO4 với dd NaOH 2M.
1. Tính x biết rằng ta thu đc 11,2 lít NH3(đktc).
2.tính thể tích dd NaOH 2M cần thiết cho thí nghiệm trên .
Cho 1.35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu đc 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Nó và NO2 có tỉ khối với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
NH3 \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) NO \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) NO2 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) HNO3 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Cu(NO3)2 \(\underrightarrow{\left(5\right)}\) Cu(OH)2 \(\underrightarrow{\left(6\right)}\) CuO
cho hỗn hợp x gồm N2 và H2 có khối lượng trng bình bằng 7,2 đvC . sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 , được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình bằng 8 đvC . hiệu suất phản ứng tổng hợp là
Oxi hoá hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ A . Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 19,5 gam đồng thời có 1,12 lít đktc khí thoát ra khỏi bình . Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong A