1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. K+H2O--->
b. Ca(OH)2+H3PO4---> Ca3(PO4)2+H2O
c. FeS2+O2--to-->Fe2O3+SO2
d. FexOy+CO--->FeO+CO2
2. Hãy viết các phương trình hóa học tạo thành các oxit: Al2O3, CuO, SO2, CO2, Fe3O4, MgO, P2O5, K2O từ các đơn chất tương ứng và gọi tên các oxit
3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: Na, P2O5, CaO, NaCl, Mg, Ag
1.
\(a.2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(b.3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
\(c.4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(d.Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\rightarrow xFeO+\left(y-x\right)CO_2\)
2.
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
Câu 3:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Hòa tan các mẫu thử vào nước
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
CaO + H2O => Ca(OH)2
Chất tan trong nước là: Na, P2O5, CaO, NaCl (muối ăn tan trong nước tạo thành nước muối)
Chất tan trong nước và sau phản ứng có khí thoát ra là Na => nhận biết được Na
Chất rắn không tan: Mg + Ag
Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử chất rắn không tan
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Mẫu thử nào tan trong HCl và có khí thoát ra là Mg
Mẫu thử không có hiện tượng gì là Ag (vì Ag không tác dụng với dung dịch HCl)
Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan trong nước
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh => chất ban đầu là CaO
Mẫu thử nào quỳ tìm không đổi màu => chất ban đầu là NaCl