Câu 1:Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích?Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
Câu 2:Tại sao phải thường xuyên giữ gìn da sạch,tránh xây xát?
Câu 3:Bài tiết đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể?Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy
Câu 4:Trình bày chức năng của rễ trước và rễ sau của dây thần kinh tủy?Chức năng của tiểu não?
Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận trong cấu tạo của cơ quan sinh dục nam ?
Câu 1.
a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.
b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.
c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
Câu 2.
a. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Câu 3.
a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, cho biết các tác nhân đó gây hại như thế nào và giải thích.
b. Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại và giải thích cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.
Câu 4.
a. Nêu cấu tạo và chức năng của da.
b. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
c. Tại sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
d. Trình bày phản ứng của da khi trời quá nóng hay quá lạnh và giải thích vì sao da có phản ứng như vậy.
Câu 5.
a. Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.
b. Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Câu 6.
a. Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.
b. Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.
Câu 7.
a. Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.
Câu 8. Trình bày thí nghiệm
a. Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.
b. Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.
c. Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).
Câu 8. Giải thích một số hiện tượng sau:
a. Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.
b. Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.
c. Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.
d. Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.
e. Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.
f. Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Câu 3(1,5đ): Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4(3đ): Cấu tạo cung phản xạ sinh dưỡng khác cung phản xạ vận động ở điểm nào? Vẽ cấu tạo cung phản xạ sinh dưỡng.
Câu 5(1,5đ): Dấu hiệu nào ở nữ giới cho thấy đã đến tuổi có khả năng có con? Kể tên các nguyên tắc và các biện pháp tránh thai.
Câu 16.1: Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể? Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
Câu 16.2 a)Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào? b)Nêu cấu tạo của cơ quan đó phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
Câu 17.1Trình bày cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng? Với khẩu phần ăn đầy đủ chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thì còn loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
Câu 17.2: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng gồm những hoạt động nào? Tác dụng của từng hoạt động.
Câu 18.1 Nêu các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp?
Câu 18.2: Nêu nguyên nhân của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào ? Đáp án Do sự chênh lệch nồng độ các khí ở hai môi trường khác nhau
Câu 19.1: Để có hệ hô hấp khỏe mạnh ta phải làm gì?
Câu 19.2 : Vì sao khi tập luyện thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Nêu Cơ cấu thu nhận hình ảnh và âm thanh của cơ quan thị giác và thính giác
cấu tạo và chức năng của các bộ phận của da
cấu tạo và chức năng của các bộ phận của tai
Hoàn thành bảng 66-4. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
SGK Sinh học 8 - Trang 208.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Trình bày các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu.
Câu 2. Bệnh tiểu đường là trong nước tiểu thừa chất gì.
Câu 3. Cơ quan bài tiết của cơ thể gồm bộ phận nào.
Câu 4. Màu sắc của da có được là do đâu.
Câu 5. Cho biết tác phẩm phụ của da.
Câu 6. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh là gì.
Câu 7. Trung ương của các phản xạ có điều kiện nằm ở đâu.
Câu 8. Vùng thị giác nằm ở đâu .
Câu 9. So sánh nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức .
Câu 10. Vì sao không nên dùng xà phòng có nhiều chất tẩy khi tắm .
Câu 11. Tại sao người say rượi thường đi chân nam đá chân chiêu .
Câu 12. Nguyên nhân gây ra tật cận thị là gì.
Câu 13. Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu .
Câu 14. Vai trò của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng
M.NG GIÚP TUI VS MAI TUI KIỂM TRA RÙI