Câu 1
a) Trong các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất , hãy phân biệt :
-Phương thức vận chuyển thụ động với phương thức vận chuyển chủ động .
-Phương thức khếch tán qua kênh protein và khếch tán qua lớp photpholipit.
b)Trong các chất : CO2 , Na+, glucozo , rượu etylic , hoocmone insulin . Những chất nào dễ dàng khếch tán qua màng mà không chịu sự kiểm soát của màng . Giải thích ?
Câu 2
Một gen có tổng số nucleotit là N = 3600
a) Tính chiều dài , khối lượng của gen đó .
b) Biết gen đó có hiệu số giữa nu loại A và nu không bổ sung với nó là 600 nu . Hãy tính số nucleotit mỗi loại và số liên kết hidro của gen ?
1 gen có 150 chu kì xoắn, có số nucleotit loại A là 600. Trên mạch 1 của gen có 200 T và trên mạch 2 có 250 X
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số liên kết hidro của gen?
d. Tính số nucleotit từng loại trên mạch đơn của gen?
một gen cấu trúc có 120 chu kì xoắn , 2800 liên kết hidro. Trên mạch của gen dùng làm khuôn để tổng hợp ARN có số nu loại adenin=600 , loại guannin=300.Hãy xác định :
a, số nu từng loại của gen
b,Số nu từng lại của mARN đc tổng hợp từ gen
Một gen có chiều dài 5100 A, có 3000 nua)Tính khối lượng trung bình của gen trênb)Tính số nu mỗi loại gen trênc)Tính số liên kết Hidro của gen trên
1 gen phiên mã với số lần bằng số Nu loại A của gen. Tống số Nu của 1 gen và số ribô Nu trong các ARN là 27600. Biết A:U:G:X=1:2:3:4.
a. Tính số lần phiên mã?
b. Tính ribô Nu từng loại trong 1 ARN
c. Tính tỉ lệ A+X/T+G trên mỗi mạch trên gen? Từ đó rút ra nhận xét.
Một gen có chiều dài 0,408 micromet và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen
a, Tìm khối lượng của gen . Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvc
b, tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c, tính số liên kết hidro của gen
1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen.
- Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A.
- Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên.
2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen.
b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.
1 gen ở TBNT có 150 chu kì xoắn, trong đó 1 mạch có A = 100, G = 200, số liên kết hidro của gen là 3900. Hãy xác định số liên kết hóa trị ở 1 mạch của gen đó
gen B ở vi khuẩn có 4800 lk hidro và có tỉ lệ A/G = 1/2 bị đột biến điểm thành gen b có 4801 lk hidro
a) đột biến ở gen B thuộc dạng đột biến nào?
b) xác định số nu mỗi loại của alen b
c) biết rằng đột biến này xảy ra ở bộ ba thứ 500 trên mạch mARN tổng hợp được và không ảnh hường đến mã mở đầu và kết thúc. chuỗi polipeptit do gen b điều khiển tổng hợp sai khác thế nào so với ban đầu