4Al+3O2--->2Al2O3
a) n Al=5,4/27=0,2(mol)
n O2=3/4 n Al=0,15(mol)
V O2=0,15.22,4=3,36(l)
b) V kk=5 V O2=3,36.5=16,8(l)
c) Cách 1: n Al2O3=1/2n Al=0,1(mol)
m Al2O3=0,1.102=10,2(g)
Cách 2 :Áp dụng ĐLBTKL
m Al2O3=m Al+m O2
=5,4+0,15.32=10,2(g)
4Al+3O2--->2Al2O3
a) n Al=5,4/27=0,2(mol)
n O2=3/4 n Al=0,15(mol)
V O2=0,15.22,4=3,36(l)
b) V kk=5 V O2=3,36.5=16,8(l)
c) Cách 1: n Al2O3=1/2n Al=0,1(mol)
m Al2O3=0,1.102=10,2(g)
Cách 2 :Áp dụng ĐLBTKL
m Al2O3=m Al+m O2
=5,4+0,15.32=10,2(g)
đốt cháy hoàn toàn một thanh nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được 20,4 gam nhôm oxit.
1. Tính khối lượng thanh nhôm biết rằng trong thanh nhôm chứa 15% tạp chất trơ không cháy.
2. tính thể không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được nhôm oxit Al2O3a) Viết phương trình hoá họcb) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu đượcc) Tính thể tích ko khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
b)Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxit nói trên
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong không khí, sau phản ứng thu được 16g đồng (II) oxit A) Tính khối lượng của kim loại đồng đã phản ứng B) Tính thể tích không khí cần dùng (oxi chiếm 20% thể tích không khí) C) Dùng 3,36 lít hiđro (đktc) để khử lượng đồng (II) oxit nói trên đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắng A
Đốt cháy 8,96 lít khí hidro (đktc).a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc) b. Cũng với lượng hidro đó nếu cho phản ứng hoàn toàn với bột CuO đun nóng thì thu được bao nhiêu gam nước
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
Đốt cháy 16,8 g sắt trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng (đkc), biết rằng thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) Tính khối lượng oxit tạo ra. Gọi tên oxit đó