1byte
bởi 1 byte có thể mã hóa từ -127 đến 127
1 byte là sai bởi vì nói ít nhất =>2byte là đúng
1byte
bởi 1 byte có thể mã hóa từ -127 đến 127
1 byte là sai bởi vì nói ít nhất =>2byte là đúng
Giả sử 1 byte biểu diển 1 ký tự. 10 byte tương đương với một trang giấy 40 dòng mỗi dòng 18 ký tự hỏi một quyển sách 500 trang chiếm bao nhiêu dung lượng trên máy tính
Chọn đáp án đúng 1, thông tin nào không phải là hằng số học : a, -2,23E01 b, 54 . c, -23.25 d, 45'
2, biểu thức nhận giá trị là True hoặc False là :
a, toán học thực và logic. b, logic và quan hệ c, toán học và lôgic . d, quan hệ và toán học
3, Biến t có thể nhận các giá trị là 1;100;12.55;-46.1 có thể khai báo biến t có kiểu là : a, integer và real. b, byte và integer . c, real và byte d, real
4, Phần mở rộng của Pascal là : a, ( .txt ) b, ( .dos ) c, (.gas ) d, ( .xls )
5, thủ tục để nhập dữ liệu vào biến là :
a, write và readln b, real và writeln. c, write và writeln d, real và readln
6, xét biểu thức ( n mod 2<>0) and ( m div 2 >= 5 ) với giá trị nào của m dưới đây để biểu thức trên cho giá trị là True : a, 5 B, 500 c, 455. D, 6
7, Biến n chỉ nhận một trong hai giá trị là '1' và '0' hãy cho biết khai báo nào sau đây là đúng : a, Var N : Clar b, Var N : Byte c, Var N : Boolean d, Var N : Real
8, hàm số căn bậc hai của P là : a, Abs (P) b, Sqr ( P ) c, Sqr ( P ) d, Sqrt ( P )
9, biểu thức ( 2*2 <1+1 ) or ( Abs (-3) <= 3 ) trong Pascal sẽ nhận giá trị là : a, đúng . b, sai c, True d, False.
10, hãy chọn ra kiểu dữ liệu có kích thước bộ nhớ lớn nhất trong các kiểu sau : a, integer b, byte . C, longint d, real
Phần tự luận :
1, hãy phân biệt kiểu giống và khác nhau của tên dành riêng và tên chuẩn
2, cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC và BD lần lượt là d1 và d2 dữ liệu được nhập từ bàn phím . Em hãy viết chương trình tính diện tích hình thoi ABCD
3, Em hãy viết biểu thức logic để ba số a,b, c tạo thành : - ba cạnh của tam giác. - ba cạnh của tam giác cân. - ba cạnh của tam giác đều . - ba cạnh của tam giác vuông
4, A, Tìm lỗi sai trong đoạn Pascal sau : Var so1,so2,hieu:=integer; Begin writeln ( ' chung trinh thuc hien phep tru so hoc ' ) So1:=400 So2:=250 ; Hieu:= so1-so2; Writeln('ketqua=',hieu:5); Readln; End b, cho biết kết quả xuất ra màn hình của chương trình trên sau khi đã sửa lỗi sai
5, viết chương trình tính trung bình cộng của 4 số bất kì dữ liệu nhập từ bàn phím với điều kiện sử dụng 4 biến .
Người ta thường dùng các vạch để viết các chữ số trên bảng điện tử như sau: số 0 viết 6 vạch, số 1 viết 2 vạch...
Bài tập: Cho số nguyên dương N(N<=109)
a) Hãy tính số vạch cần để viết chữ N
b)Hãy tìm chữ số lớn nhất trong số N
c) Số có các chữ số tăng dần gọi là số tiến, số có các chữ số giảm dần gọi là số lùi. Kiểm tra số N là số tiến, số lùi hay số không tiến, không lùi
Dữ liệu vào: Từ tệp DT.inp 1 dòng duy nhất chứa số nguyên dương N (N<=109)
Dữ liệu ra:ghi vào tệp DT.out gồm 3 dòng:
+D1:Số vạch cần dùng để viết số N
+D2:Chữ số lớn nhất trong số N
+D3: Ghi chữ T nếu N là số tiến, ghi chữ L nếu N là số lùi, ghi số 0 nếu N là số không tiến không lùi
Chia bánh sinh nhật
Vào ngày sinh nhật của Mai, có N người bạn đến dự.
Mai muốn cắt chiếc bánh gato sinh nhật hình tròn để mỗi người đều được một miếng bằng nhau (tất nhiên Mai cũng nhận được 1 miếng trong số đó).
Hỏi Mai cần cắt bao nhiêu nhát, biết rằng mỗi nhát cắt bánh là một đoạn thẳng tương tự như đường kính hoặc bán kính của chiếc bánh gato hình tròn của Mai.
Các nhà sinh học phát hiện ra một loại chuỗi DNA lạ. Nó được mô tả như một chuỗi gồm 𝒏 ký tự xây dựng từ tập {𝑨,𝑩}. Một chuỗi DNA không thể đột biến được nữa nếu chuỗi đó chỉ gồm toàn ký tự A. Ví dụ chuỗi 𝑨𝑨𝑨 là một chuỗi không thể đột biến nữa. Các nhà sinh học phát hiện ra điều kỳ lạ này và đã tiến hành nghiên cứu chi tiết hơn. Họ phát hiện ra chỉ có hai loại đột biến cho loại DNA này. Loại đột biến thứ nhất là hoán đổi một ký tự bất kỳ của chuỗi theo quy tắc 𝑨 → 𝑩 hoặc B → A. Loại đột biến thứ hai thay đổi tiền tố của chuỗi. Cụ thể là thay đổi tất cả các ký tự từ vị trí 1 đến vị trí 𝒌 (𝟏 ≤ 𝒌 ≤ 𝒏) với quy tắc 𝑨 → 𝑩 hoặc B → A.
Yêu cầu: Hãy tính số phép đột biến ít nhất để biến đổi một chuỗi DNA ban đầu sang chuỗi DNA kết thúc chỉ chứa toàn ký tự 𝑨. Đây là loại chuỗi DNA không thể đột biến được nữa.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản DNA.INP: - Dòng đầu tiên chứa số nguyên 𝒏 với 1 ≤ 𝑛 ≤ 106; - Dòng thứ hai chứa xâu ký tự 𝒔 chỉ trạng thái đầu tiên của chuỗi DNA.
Kết quả: Đưa ra file văn bản DNA.OUT gồm 1 dòng duy nhất ghi số lần biến đổi ít nhất để đưa chuỗi DNA từ trạng thái 𝒔 về trạng thái không đột biến được nữa.
Ví dụ:
DNA.INP | DNA.OUT |
4 ABBA |
2 |
12 AAABBBAAABBB |
4 |
Trong một ngôn ngữ lập trình, cú pháp dùng để:
A. Biên dịch chương trình.
B. Xác định các thao tác, ý nghĩa của thao tác.
C. Thông dịch chương trình.
D. Làm quy tắc viết chương trình.
viết chương trình nhập 1 số thực làm tròn số thực đến chữ số thứ nhất phần thập phân. (pascal)
Nhập 1 số từ bàn phím. Nhiều nhất 6 chữ số. In ra cách đọc số đó. Ví dụ 12=> mười hai, 123=> một trăm hai mươi ba. 1456=> một ngàn bốn trăm năm mươi sáu
Viết chương trình nhập một mảng số nguyên gồm n phần tử,thực hiện các công việc sau:
a.In ra màn hình phần tử đầu tiên và cuối cùng trong mảng
b.Đếm số lượng các phần tử chia hết cho 4
c.Tính tổng các phần tử chẵn và lớn hơn 10
d.In ra màn hình tất cả các số tự nhiên nằm giữa phần tử nhỏ nhất và lớn nhất nhưng không xuất hiện trong mảng
c.Có bao nhiêu số chính phương xuất hiện trong mảng và in ra các số chính phương tìm được
f.Kiểm tra xem mảng vừa nhập có phải mảng chẵn hay không?