1. Cho phương trình hoá học sau: CaCO3 (canxi cacbonat) + 2HCL (axit clohidric) -> CaCl2 (canxi clorua) + CO2 +H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua khi cho 10g canxi cacbonat phản ứng hết với axit clohidric
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được (đktc) khi cho 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit clohidric.
2. Đốt cháy hoàn toàn kim loại sắt trong khí oxi thu được 27,84g oxit sắt từ Fe3O4.
a) Viết PTHH
b) Tìm khối lượng sắt đã dùng
c) Tìm thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
d) * Nếu đem lượng sắt trên đốt trong không khí thì cần bao nhiêu lít không khí biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Bài 1:
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
a) số mol CaCO3 là :
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}\)= 0,1 mol
pthh : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+ H2O
0,1 mol → 0,1 mol
khối lượng CaCl2 là:
mCaCO2 = 0,1. 111= 11,1 g
b) số mol CaCO3 là :
nCaCO3 = \(\dfrac{5}{100}\)= 0,05 mol
pthh : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+ H2O
0,05 mol →0,05 mol
thể tích CO2 là :
VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 l