1, cho a gam hỗn hợp X (gồm Na và Mg) vào một lượng nước dư thì thu được b lít khí. Cho 2a gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 4b lít khí. Tính thành phần % về khối lượng của Na trong X . Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
2 ,Hỗn hợp A gồm CO và không khí (có 1/5 thể tích là O2 và 4/5 thể tích là Na2) có tỉ khối so với khí heli là 7,12. Tính thành phần % theo thể tích 3 khí trong hỗn hợp.
1/
Giả sử cho 2a gam X vào nước thì thu được 2b lít khí
\(\Rightarrow\) Cho 2a gam X vào HCl dư, lượng H2 do Na tạo ra là 2b; lượng H2 do Mg tạo ra là 4b - 2b = 2b lít
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{Mg}=n_{H2}=\frac{2b}{22,4}=\frac{b}{11,2}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=\frac{15b}{7}\left(g\right)\)
\(n_{Na}=2n_{H2}=\frac{4b}{22,4}=\frac{b}{5,6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=\frac{115b}{7}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{15b}{7}+\frac{115b}{28}=2a\Rightarrow3,125b=a\)
\(\Leftrightarrow\frac{a}{b}=3,125\)
\(\%_{Na}=\frac{\frac{115}{28}.100}{2.3,125}=65,71\%\)
\(\%_{Mg}=100\%-65,71\%=34,29\%\)
2/
Gọi a là mol CO, b là mol không khí
\(\Rightarrow n_{N2}=0,8b\left(mol\right);n_{O2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M}=7,12.4=28,48\)
\(\Rightarrow\frac{28a+28.0,8b+32.0,2b}{a+b}=28,48\)
\(\Leftrightarrow28a+28,8b=28,48a+28,48b\)
\(\Leftrightarrow0,32b=0,48a\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\)
Giả sử a = 2; b = 3
\(\%_{CO}=\frac{2.100}{2+3}=30\%\)
\(\%_{N2}=\frac{3.0,8.100}{2+3}=48\%\)
\(\%_{O2}=12\%\)