1. Cho 12,5 gam dung dịch một anđehit no đơn chức A 17,6% tác dụng với AgNO3 trong môi trường Amoniac dư cho ra 10,8 gam A g xác định công thức của A và gọi tên.
2. cho 34 gam hỗn hợp G gồm A là đồng đẳng B tác dụng với 10,08 lít hidro ở 0 độ C và 2 atm thì vừa đủ có Ni làm xúc tác, xác định B biết rằng số mol của H td A = 5/4 số mol hidro tác dụng B.
3 đun nóng 3,4 gam hỗn hợp G với 100 ml dung dịch AgNO3 3M trong môi trường Amoniac có Ag kết tủa. Thêm axit sunfuric dư vào dung dịch có khí D thoát ra.
A. Tính thể tích dung dịch NaBr 1M phải dùng để phản ứng hết AgNO3 dư.
B. Lê tất cả thể tích khí B cho tác dụng với 500 ml dung dịch Ka(OH)2 0,0 6M Tính khối lượng kết tủa thu được.
mong mọi người giúp đỡ :'( suy nghĩ mãi k giải đc ạ.
Câu 1: số mol Ag = 0,1 mol.
Nếu A ko phải là HCHO => Số mol A = 0,05.
Mà khối lượng a = 12,5. 17,6% = 2,2g
=> KLPT của A = 44 => A là CH3CHO - axetandehit.
Câu 2: Số mol H2 = 0,9 mol => nH2 pư với A = 0,5 mol và pứ với B = 0,4 mol.
A là CH3CHO => mA = 0,5. 44 = 22g => mB = 34 - 22 = 12g
=> MB = 12: 0,4 = 30 => B là HCHO
Câu 3: 3,4 g hỗ hợp G có 0,04 mol HCHO và 0,05 mol CH3CHO.
Số mol AgNO3 = 0,3 mol. Số mol AgNO3 pứ = số mol Ag tạo thành = 0,04.4 + 0,05.2 = 0,26 mol.
=> Số mol AgNO3 dư = 0,3 - 0,26 = 0,04 mol
a. Số mol NaBr cần dùng = số mol AgNO3 dư = 0,04 mol
=> VNaBr cần dùng = 0,04l = 40 ml.
b. 2Ag + 2H2SO4 ---> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,26 mol ----------------------------0,13 mol.
Tự giải tiếp đi (đề chập mạch)