1) cách sử dụng too/so/either/neither.cho ví dụ?
2)sử dụng many/much/a lot of/lots of/a few/few/a little/little/fewer/more/less?Cho vd?
3)wh_question(what/where/who/whose/how/which/........)(viết công thức).cho vd
4) viết cách đọc sđt và cách đưa yêu cầu và trả lời
5)cách đọc ngày ,tháng ,năm .cho vd?
6)nếu công thức viết câu cảm ở 2 dạng what/how .cho vd?
7)so sánh(s2) thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Cho vd?
1)
*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
VD: I like bananas,too.
SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
VD:
+A: I love English.
+B: So do I.
*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends.
2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: There aren’t any books in the shelf.
3. Cách dùng Much:- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Đi với danh từ ko đếm dc.
Ex: I don’t have much time.
4. Cách dùng Many:- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ex: Do you have many cars?
5. Cách dùng A lot of/ lots of:- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
Ex: We spent a lot of money.
6. Cách dùng Few:- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading
7. Cách dùng A few:- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
8. Cách dùng Little:- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
9. Cách dùng A little:- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?
(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
3)wh-question
-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.
-where:place
Examples:Where do you live? In Boston
-why:reason
Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early
-when:time
Examples:When do you go to work? At 7:00
còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa