ARN thông tin (mARN)
ARN thông tin (mARN)
Câu 40: Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin
1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
2. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin.
3. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin.
4. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 2 → 1 → 4 → 3.
C. 3 → 1 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Một gen dài 5100 Angxtron (Å), trong đó có A - G = 10% tổng số nucleotit của gen.
a,Xác định số nucleotit và số chu kì xoắn của gen
b,Xác định số nucleotit mỗi loại (A, T, G, C)
c,Phân tử ADN tham gia phiên mã thành mARN. Phân tử mARN này tham gia dịch mã sẽ tạo ra bao nhiêu axit amin?
Cho 1 đoạn trình tự Nu ns : 3'...AAG XTT TXG GGG AGX ATT...5'
a, xđ trình tự Nu của các mạch bổ sung và trên mARN được sao từ mạch trên ?
b, có bao nhiêu codon trên mARN được sao ra từ gen trên ?
c,liệt kê các bộ 3 đổi mã trên các tARN tham gia dịch mã từ gen trên ?
huhu giúp e vs ạ . e cảm ơn
Tự nhân đôi AND? Quá trình tổng hợp ARN? Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin?( thời gian, địa điểm diễn biến các thành phần tham gia, kết quả nguyên tắc tổng hợp ý nghĩa của quá trình)
một đoạn mạch của phần tử arn có trình tự sắp xếp là : -A-X-U-G-U-
đoạn mạch nào sau đây là mạch gốc để tổng hợp nên ARN trên
a. T-U-X-A-X-
b. -T-G-A-X-A-
c. -A-X-A-X-A-
d. -A-X-A-X-
Câu 36. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nu như sau: - A – U – G – X – A – U
Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:
A. – T – A – X – G – T – A - B. – U – A – X – G – U – A –
C. – A – T – G – X – A – A - D. – A – A – G – X – A – A –
Câu 37. Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X B. A, T, G, X
C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 38. Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
A. Menđen B. Oatxơn và Cric
C. Moocgan D. Menđen và Moocgan
Câu 39. Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 40. Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
D. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Câu 41. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về prôtêin?
A. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của prôtêin gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4
B. Prôtêin có bậc càng cao thì độ bền vững càng thấp
C. Prôtêin bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidrô để tăng độ vững chắc giữa các vòng.
D. Prôtêin bậc 3 là cấu trúc không gian ba chiều của prôtêin
Loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là
A. ARN ri bô xôm
B. ARN thông tin
C. ARN vận chuyển
D. ARN thông tin và ARN vận chuyển
a, Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1:A - G - T - X - X - A - T - G - X Mạch 2:T - X - A - G - G - T - A - X - G -Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 -Xác định số liên kết hidro của đoạn ADN trên b, Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?