bài 1: trong 28 lít nước biển có 1 kg muối, trong đó 85% là muối ăn NaCl. tính khối lượng muối ăn có trong nước biển, biết khối lượng riêng của nước biển là 1,03g/ml
bài 2: chia 9,6 gam kim loại M có hoá trị II thành 2 phần bằng nhau:
- hoà tan phần 1 vào dung dịch chứa 9,125 gam HCl thì sau phản ứng thấy còn kim loại M không hoà tan hết
- hoà tan phần 2 vào dung dịch chứa lượng HCl gấp đôi lượng HCl ở phần 1 thì sau phản ứng thấy hoà tan hết, không còn kim loại M
a) xác định M
b) tính thể tích H2 thu được ở phần 2
trong 28 lít nước biển có 1 kg muối, trong đó 85% là muối ăn NaCl. tính khối lượng muối ăn có trong nước biển, biết khối lượng riêng của nước biển là 1,03g/ml
Đốt cháy hoàn toàn 1,72 một hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO2 và 1,8g H2O. Mặt # khi phân tích 1,29g A thu được 0,336l N2(đktc). Tìm CT phân tử của A. Biết khi hoá hơi 1,29g A có thể tích đúng = thể tích của 0,96g Õi trong cùng đk
cho luồng khí H2 đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng, sau 1 thời gian thu được 26,5g chất rawnsY và 6,3g H2O
a. Viết PTHH
b. tính m
Hòa tan hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe bằng axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
Viết PTHHTính mHCl đã dùng Tính % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, NaOH, HCl, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên?
có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau, khí õi, không khí, khí hidro. Dungf phương pháp hóa học để nhận biết từng lọ và viết PTHH.
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.
Cần lấy bn g H2O cho thêm vào 100 g đ NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25%
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch HCl 3,65% vừa đủ
a,viết PT
b,Tính c%