\(n_{CaO}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=0,28\left(mol\right)\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,15..........0,28
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,28}{2}\) => CaO dư sau phản ứng
=> Chất tan thu được là CaCl2
\(m_{CaO\left(dư\right)}=\left(0,15-\dfrac{0,28}{2}\right).56=0,56\left(g\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0,14.111=15,54\left(g\right)\)
Số mol của canxi oxit
nCaO= \(\dfrac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,28.1=0,28\left(mol\right)\)
Pt : CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,15 0,28 0,14
a) Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất tan là : canxi clorua
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,28}{2}\)
⇒ CaO dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của canxi clorua
nCaCl2= \(\dfrac{0,28.1}{2}=0,14\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi clorua
mCaCl2 = nCaCl2 . MCaCl2
= 0,14 . 111
= 15,54 (g)
Số mol dư của canxi oxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,15 - \(\left(\dfrac{0,28.1}{2}\right)\)
= 0,01 (mol)
Khối lượng dư của canxi oxit
mdư= ndư . MCaO
= 0,01 . 56
= 0,56 (g)
Chúc bạn học tốt