Câu 1: Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái? Cho ví dụ về việc điều chỉnh các kĩ thuật nuôi trồng phù hợp với điều kiện ánh sáng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
Câu 1: Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái? Cho ví dụ về việc điều chỉnh các kĩ thuật nuôi trồng phù hợp với điều kiện ánh sáng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
Câu 2: Những nguyên nhân chính nào gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
Những nguyên nhân chính gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái:
- Năng lượng tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bộc dinh dưỡng.
- Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa,... hoặc năng lượng mất qua rơi rụng như rụng lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật,...) ở mỗi bậc dinh dưỡng
Câu 3: Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắt xích).
- Do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng:
+ Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa,... hoặc năng lượng mất qua rơi rụng như rụng lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật,...) ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng). Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại.
Trả lời bởi Trần Nguyễn Bảo QuyênCâu 4: Hãy mô tả lại dòng năng lượng trong hệ sinh thái, minh hoạ trong hình 45.4.
- Sinh vật sản xuất (một phần năng lượng tiêu hao qua hố hấp, rụng lá cây). Động vật ăn cỏ (một phần năng lượng tiêu hao qua hô hấp của động vật, bài tiết, thải qua phân,-..)- Động vật ăn thịt bậc I (một phần năng lượng tiêu hao qua hô hấp của động vật, bài tiết, thải qua phân,...). Động vật ăn thịt bậc 2 (một phần năng lượng tiêu hao qua hô hấp cùa động vật, bài tiết, thải qua phân,...).
- ở tất cả các bâc dinh dưỡng, các sản phẩm hữu cơ như xác sinh vật chết, lá cây rụng và phân,— được sinh vật phân giải thành các chất vô cơ.
Câu 5: Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. Sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. Sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. Dòng năng lượng trong quần xã.
Câu 1:
Quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung sau: Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát.
Bảng 46.1. Bảng điền tên các tài nguyên thiên nhiên đã quan sát
Dạng tài nguyên |
Các tài nguvẽn |
Ghi câu trả lời |
Tài nguyên không tái sinh |
Nhiên liệu hoá thạch |
|
Kim loại |
||
Phi kim loại |
||
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu |
Năng iượng mặt trời |
… |
Năng lượng gió |
||
Năng lượng sóng |
||
Năng lượng thuỷ triều |
||
Tài nguyên tái sinh |
Không khí sạch |
|
Nước sạch |
||
Đất |
||
Đa dạng sinh học |
|
Dạng tài nguyên |
Các tài nguyên |
Ví dụ ghi câu trả lời |
Tài nguyên tái sinh |
Không khí sạch |
- Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. - Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hoà Bình, Thác Bà, Trị An,... - Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,... - Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, Hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim tri, trâu rừng và các cây như gỗ đỏ, gụ mật, cẩm lai,... |
Nước sạch |
||
Đất |
||
Đa dạng sinh học |
||
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu |
Năng lượng mặt trời |
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt từ trong lòng đất. - Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. - Năng lượng gió dồi dào. - Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. Tiềm năng lớn. |
Câu 2:
Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý nội dung trong bảng 46.2.
Bảng 46.2. Bảng gợi ý nội dung về hình thức và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường |
Nguyên nhân gây ô nhiễm |
Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm chất thải rắn: – Đồ nhựa, cao su, giấy, thuỷ tinh… thải ra từ các nhà máy, công trường. – Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp – Rác thải từ các bệnh viện. – Giấy gói, túi nilông… thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình. … |
… |
… |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh… |
… |
… |
Ô nhiễm hoá chất độc: – Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy – Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp,… * |
… |
… |
Ô nhiễm do sinh vât gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán: … * |
… |
ề.. |
Ô nhiễm không khí: – Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề… – Ô nhiễm do phương tiện giao thông. – Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình, …* |
. |
|
Câu 3:
Hãy ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3
Bảng 46.3. Bảng gợi ý nội dung điền các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Hình thức sử dụng tài nguyên |
Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không? |
Đề xuất biện pháp khác phục |
Tài nguyên nước: – Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp – Nước sinh hoạt – Nước thải, |
.. |
|
Tài nguyên rừng: – Rừng bảo vệ – Rừng trồng được phép khai thác – Rừng bị khai thác bừa bãi,… |
||
Tài nguyên biển và ven biển: – Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ – Đánh bắt cá theo quy mô lớn – Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm, … |
||
Tài nguyên đa dạng sinh học: – Bảo vệ các loài,… |
… |
… |
Tài nguyên đất: – Đất trồng trọt – Đất xây dựng công trình – Đất bỏ hoang, … |
|
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải; |
- |
Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hoà Bình, Trị An,... và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương,... |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi; ... * |
|
- Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương. Dự án trồng 5 triệu ha rừng. - Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ, T/P Hồ Chí Minh,... |
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ |
- |
- Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, |
- Đánh bắt cá theo qua mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm; ... |
|
thuốc độc,. - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun, Khánh Hoà... |
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài; ... |
- |
Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguv cơ bị huý diệt, xây dựne các khu vực bảo vệ các loài đó. |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang; ...* |
- Sửdụng bền vững,... - Sử dụng không bền vững,... |
- Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,...* |