Cấu hình electron của Cu2+ là :
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cấu hình electron của Cu2+ là :
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :
A.Mg
B.Cu.
C.Fe.
D.Zn.
Ta có \(^nNO=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
3M + 4HNO3 -> 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O.
\(^nM=\dfrac{0,6}{n}\)
MM = 32n ⟹ Chỉ có n = 2 thì MM = 64. Vậy M là Cu.
Đáp án B.
Trả lời bởi Hai BinhCho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :
A.Mg
B.Cu.
C.Fe.
D.Zn.
Ta có \(^nNO=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
3M + 4HNO3 -> 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O.
\(^nM=\dfrac{0,6}{n}\)
MM = 32n ⟹ Chỉ có n = 2 thì MM = 64. Vậy M là Cu.
Đáp án B.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
A.21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol.
mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Vậy chọn đáp án C
Trả lời bởi Hai BinhĐốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Trả lời bởi Hai Binh
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Đáp án C.[Ar]3d9
Trả lời bởi Hai Binh