Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?
A.[Ar]3d6 ; B. .[Ar]3d5 ;
C. [Ar]3d4 ; D. .[Ar]3d3.
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A.15 gam.
B.16 gam.
C.17 gam.
D.18 gam
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
A.15 gam.
B.20 gam.
C.25 gam.
D.30 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là :
A.Sắt.
B.Brom.
C. Photpho.
D.Crom.
Cho a gam K2Cr2O7 vao dung dich HCl dac, du thay thoat ra khi Cl2. Khi Cl2 thoat ra phan ung vua du voi 13,0 gam Cr. Gia tri cua a la:
A. 44,10 B.39,69 C.36,75 D.51,45
Hòa tan m gam tinh thể FeSO4. 7H2O vào nước sau đó cho tác dụng với dd NaOH dư, lấy kết tủa nung
trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. m nhận giá trị nào sau đây?
A. 4,56 g
B. 5,56 g
C. 10,2 g
D. 3,04 g.
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là.
A.231 gam.
B.232 gam.
C.233 gam.
D. 234 gam.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam D. 2,1000 gam.