Bài 2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Chọn C

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Bài 2. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.

B. số hiệu nguyên tử z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Đáp án

Chọn D



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Chọn B

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :

= 63,54

Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Gọi % đồng vị là a:

= 1,008 => a = 0,8; % là 0,8%

m của 1ml H2O: 1 gam

= 16 + 2,016 = 18,016u

—> Khối lượng của 1 mol H20 là 18,016g.

Số nguyên tử H có trong 1ml H20

= 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử

18,016

Số nguyên tử chiếm: = 5,325.1020 nguyên tử.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: 99757399975739 = 2558 nguyên tử.

18O là: 2042920429 = 5 nguyên tử.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: 99757399975739 = 2558 nguyên tử.

18O là: 2042920429 = 5 nguyên tử.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

= 39,985.

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g

x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

=> x= 5,602 lít