Bài 1: Giới hạn của dãy số

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Nhận xét: u1 = ; u2 = ; u3 = ; ... un = .

Điều này chứng minh đơn giản bằng quy nạp.

b) lim un = lim ()n= 0 = vì lim qn = 0 nếu |q| < 1.

c) Đổi 10-6 g = . kg = kg.

Muốn có un = < , ta cần chọn n0 sao cho 2n0 > 109. Chẳng hạn, với n0 = 36, thì

236 = (24)9 = 16 9 > 109. Nói cách khác, sau chu kì thứ 36 (nghĩa là sau 36.24000 = 864 000 (năm), chúng ta không còn lo lắng về sự độc hại của khối lượng chất phóng xạ còn lại.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Vì lim = 0 nên || có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Mặt khác, ta có |un -1| < = || với mọi n. Nếu |un -1| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là lim (un -1) = 0. Do đó lim un = 1.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) lim = lim = = 2.

b) lim = lim = .

c) lim = lim = 5.

d) lim = lim == .


 

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Hình vuông thứ nhất có cạnh bằng nên u1 = ()2 = .

Hình vuông thứ hai có cạnh bằng nên u2 = ()2 = .

Hình vuông thứ ba có cạnh bằng nên u3 = ()2 = .

Tương tự, ta có un =

b) Dãy số (un) là một cặp số nhân lùi vô hạn với u1 = và q = . Do đó

lim Sn = .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Các số hạng tổng lập thành cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = -1 và q = - .

Vậy S = -1 + - + ... + + ... = = = .



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ta có a = 1, 020 020 ... = 1+ + + ...+ + ...

= 1 +

, , ..., , ... là một cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = , q = .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) lim (n3 + 2n2 – n + 1) = lim n3 (1 + ) = +∞

b) lim (-n2 + 5n – 2) = lim n2 ( -1 + ) = -∞

c) lim ( - n) = lim
= lim = lim = lim = .

d) lim ( + n) = lim ( + n) = lim n ( + 1) = +∞.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) lim = = 2;

b) lim = = 0.

Sách Giáo Khoa
Sách Giáo Khoa