Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là ?
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là ?
Vi la KL kiem nen PU la : RCl ---> R + 1/2 Cl2 , ncl2 =0.08 mol => n kl = 2*0.08= 0.16mol
M(kimloai) = 6.24/ 0.16 = 39 => kimloai la Kali Chon C
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) ?
Vi la kl kiem nen Pu Voi nuoc : M + H20 --> Moh +1/2 H2 , nH2 =0.015mol => n KL =2*0.015 = 0.03 mol
M(kimloai ) = 0.69/0.03 =23 => M la Natri
Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là ?
Số mol Cl = Số mol Ag cần => nAg = nCl = 0.03 mol =>. V AgNo3 = n/ Cm = 0.03 / 1 = 0.03l = 30ml
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32) ?
nSO2=0.2mol
nNaOH=0.4mol
k=nNaOH/nSO2=0.4/0.2=2
k=2, => pứ tạo 1 muối trung hòa.
PT:
SO2+2NaOH-->Na2SO3+H2O
0.2----0.4------->0.2
mNa2SO3=126.0.2=25.2g.
Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là ?
Goi x la so mol NaOH y la so mol KOH Ta co pt khoi luong 40x + 56y = 6.08
58.5x +74.5y = 8.3
=> x = 0.04 y = 0.08 => m NaOH = 0.04*40= 1.6 g m Koh = 4.48 g
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối natri trong dung dịch thu được là ?
nCo2 sinh ra = 1 mol n Naoh = 1.5 mol Ti so nOH- / nCo2 = 1.5/1 = 1.5
=> tao ra 2 muoi NaHco3 va Na2Co3
2NaOH + CO2 --> NA2Co3 +H2o x+y = 1 .5 => x =1 mol ,y = 0.5 mol
x --> 0.5x x 0.5x+y =1
Naoh + co2 --> Nahco3 Kl muoi natri la m = 106*1 + 84*0.5 = 148 g
y --> y y
Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là ?
tính theo phương trình là ra : 1) CO2 + 2KOH === > K2CO3 + H2O
2) CO2 + KOH ==== > KHCO3
N2 ko phản ứng
Đáp số 28 %
2KoH + Co2 --> K2Co3 +H2o
0.015 <-- 0.015
KOH +Co2 --> KHCO3 nCo2 = 0.015+0.06 =0.075 mol => % Co2 = 0.075*22.4 / 6 = 28%
0.06 <-- 0.06
cho m gam Ba vào 600ml dung dịch hỗn hợp chứa Koh 0,1 M và Naoh 0,1 thu được dd X. cho từ từ X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y có giá trị lớn nhất. m và khối lượng kết tủa Y lần lượt là : A.8,22 và 13,98. B:2,74 và 3,12. C:8,22 và 19,38. D: 2,74 và 4,66
Đáp án là A
nAl3+ = 0.04mol n(So4)2- = 0.06 mol n Oh - ban dau Ba chua Pu = 0.12 mol
vi De ket tua sinh ra lon nhat thi n Baso4 = 0.06 mol khi do nOh - =0.24 mol
noh- lớn hơn 4n Al 3+ => kết tủa Aloh)3 tan hết
m kettua = m BaSo4 max = 0.06*233= 13.98 g => m Ba = 0.06*137=8.22 g
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng ?
Na2Co3 + 2HCl -> 2Nacl + H2O +Co2
0.07 -> 0.035 => VCo2= 0.784l
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
M+H2O=>MOH+1/2H2
=>nOH-=2H2=2*0.03=0.06mol 1/3A=>nOh=1/3 *0.06=0.02mol=>nH+=nOH-=0.02=>V=0.2l