hòa tan hết m gam na vào 200ml dung dịch h2so4 am. kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít H2, khi cô cạn thu được 8,7g chất rắn. giá trị của a là
hòa tan hết m gam na vào 200ml dung dịch h2so4 am. kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít H2, khi cô cạn thu được 8,7g chất rắn. giá trị của a là
2Na+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+H2
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\)
Chất rắn gồm Na2SO4 và NaOH
Gọi số mol Na tham gia ở mỗi phản ứng là x và y
x+y=0,07.2=0,14
142x/2+40y=8,7
Giải ra x=0,1 và y=0,04
Số mol H2SO4(PU 1)=x/2=0,05mol
a=\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho biết nồng độ của dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 độ C là 5,66%
a) Tính S(KAl(SO4)2; 20 độ C)
b) Lấy 600g dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 độ C đem đun nóng để bay bớt 200g H2O phần còn lại làm lnahj đến 20 độ C. Hỏi có bao nhêu tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh khỏi dd
Các bạn giúp mk với
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
hòa tan 9,4g M2O vào H2O được dd A có tính kiềm. chia thành 2 phần = nhau
- cho p1 vào 95ml dd HCl 1M thu đc dd làm xanh quỳ tím
- p2 cho vào 105ml dd HCl 1M thu được dd làm đỏ quỳ tím
xác định ct của oxit ban đầu
nM2O=\(\frac{9,4}{2M+16}\) (mol)
- p1 làm quỳ hoá xanh → OH- dư → nOH->nHCl=0,095 (mol)
- p2 làm quỳ hoá đỏ → H+ dư → nHCl>nOH-=0,105 (mol)
\(\Rightarrow0,105\cdot2>\frac{9,4}{2M+16}>0,095\cdot2\)
\(\Leftrightarrow41,474>M>31,14\)
→ M=39 (K) →K2O
Cho 8.12g 1 oxit kloai M cho vào ống sứ tròn đun nóng dẫn luồng khí CO đi qua khử hoàn toàn oxit trên thành Kloai. Khí sinh ra trong PỨ được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)2 thấy tạo thành 27.58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng Kloai vừa thu được ở trên td hết vs dd HCl thu được 2.352l H2 đktc. Tìm CTHH của oxit kloai M.
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.
(ĐHKA,2012). Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A.3,94 gam.
B.7,88 gam.
C.11,28 gam.
D.9,85gam.
nH = 0,56.0,5 = 0,28 mol; nOH = 0,2mol.
Ba2+ + CO32- = BaCO3 (1)
H+ + HCO3- = CO2 + H2O (2)
0,2 0,2 (mol)
2H+ + CO32- = CO2 + H2O (3) → nK2CO3 = 0,04 = nNaHCO3 → nBa(HCO3)2 = 0,08.
0,08 0,04 (mol)
HCO3‑ + OH- = CO32- + H2O (4)
0,2 0,2 (mol)
→ nBaCO3 = nCO3 = 0,04 mol → m = 197.0,04 = 7,88g.
Một bình nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,005mol Mg2+, 0,05mol HCO3- và 0,01mol Cl-. Đun sôi nước trong bình cho đến p.ứ hoàn toàn, hãy cho biết số mol các ion còn lại trong bình
A.0,01mol Na+ và 0,01mol Cl-
B.0,01mol Na+ và 0,02mol Ca2+
C.0,01mol Cl- và 0,005mol Mg2+
D.0,01mol Ca2+ và 0,01mol Cl-
Đun sôi có p.ư: 2HCO3- = CO32- + CO2 + H2O
nCO3 = 0,025mol = nCa + nMg ® Ca2+ và Mg2+ hết, chỉ còn Na+ và Cl-.
Cho 19,2g hh muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, thu được 4,48 lit một chất khí. Khối lượng muối tạo ra trong dd là
A.21,4
B.22,2
C.23,4
D.25,2
Tóm tắt: 19,2g hh {A2CO3 và BCO3} + HCl dư ® 4,48 lit CO2 (0,2 mol) + m (g) muối {ACl + BCl2}.
Ta có: nCO3 = nCO2 = 0,2mol ® mKL = 19,2 – 60.0,2 = 7,2g.
Nhận thấy, cứ một nhóm CO32- được thay thế bởi 2Cl- ® nCl (trong muối) = 2.nCO3 ® mCl = 35,5.2.0,2 = 14,2g ® m = 14,2+7,2 = 21,4g.