Cho 25 gam dung dịch hòa tan NaBr và CaCl2 có tổng nồng độ là 13% vào 180 ml dung dịch AgNO30,5M. Lọc, tách kết tủa, thêm vào nước lọc một lượng dư HCl thì thu được 5,74 gam kết tủa.
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
1. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → Cl2 → H2SO4 → HCl
2. KMnO4 → Cl2 → KClO3 → Cl2 → FeCl3 → KCl → KOH
3. BaCl2 → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → BaCl2 → HCl
4. C2H2 → HCl → CuCl2 → KCl → KOH → KClO3 → Cl2
5. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
6. NaCl → HCl → Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → CaOCl2
một vật có khối lượng 8kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực F = 20N có phương nằm ngang. hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Lấy g=10m/s2
a. tính quãng đường vật đi đc sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động
b. sau đó, ngườ ta thay đổi độ lớn của lực kéo để vật chuyển động thằng đều trong 4s tiếp theo. tính độ lớn của lực kéo khi đó
c. tiếp theo, người ta thay đổi độ lớn của lực kéo. hỏi vật còn chuyển động được bao nhiêu lâu thì dừng lại
d. vẽ đồ thị vận tốc và gia tốc theo thời gian trong suốt quá trình chuyển động