Một gen có chiều dài 5100 A° và 3.900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến ở một cặp nu trong quá trình tự nhân đôi 3 lần và sử dụng của môi trường nội bào 4199 loại âvà 6300 loại G. Tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra trong quá trình nhân đôi là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
QT1: 0,42AA; 0,48 Aa; 0,1 aa
QT2: 0,25AA:0; 0,5Aa; 0.25aa
QT3: 0,01AA; 0,18Aa; 0,81aa
QT4: 0,4AA; 0,5Aa; 0,1 aa
a) xác định tần số tương đối của các alen ở mỗ quần thể
b) quần thể nào nêu trên ở trạng thái cân bằng di truyền
c) xác địn cấu trúc di truyền của các quần thể ở thế hệ tiếp theo trong trường hợp tự phối và ngẫu phối
Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 micromet. Gen A có 3900 liên kết H, gen a có hiêu số phần trăn giữa Adenin với 1 loại Nu khác là 20%.
1. Tính số loại nu tưng loại của mỗi gen.
2. F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chưa 2700 Nu loại A. Tính số lượng từng loại Nu còn lại của hợp tử trên.
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Xác định tỉ lệ KG và KH thu được.
( biết A: hoa đỏ; a: hoa vàng)
Ở 1 loài, khi đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt xuất hiện lúa cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai có 4 kiểu hình như sau:
302 cây thân cao, chín sớm: 297 cây thân cao, chín muộn: 296 cây thân thấp, chín sớm: 305 cây thân thấp, chín muộn. (biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định)
1. Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng.
2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
3. Nếu muốn F1 phân ly 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chính đồng tính thì kiểu gen của P có thể như thế nào?
4. Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước thân tính trạng thời gian chín phân li 1:1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào?