HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Câu 4: Cho biểu thức P=\(\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}\right)\): \(\dfrac{2\sqrt{x}}{x-9}\)
(với x ≥ 0 và x ≠ 9)
a. Rút gọn biểu thức P
b. Tìm x để P=2
Câu 3: Tìm x biết:
a. \(\sqrt{\left(2x-1\right)^2}\)= x + 1
b. \(\sqrt{x+3}=5\)
c. \(\sqrt{x+2}=\sqrt{7}\)
Bài 6: Trộn 30ml dung dịch có chứ 22,2g CaCl2 với 70ml dd có chứa 17g AgNO3
a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi đáng kể
Bài 5: Hãy tự chọn một thuốc thử để nhận biết 3 dd mất nhãn: Na2CO3, Na2SO4 và Ba(NO)2
Bài 4: Nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ riêng: CuSO4, AgNO3, NaCl (mất nhãn) bằng phương pháp hoá học
Bài 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 4 chất rắn màu rắng đựng trong 4 lọ không có nhãn: BaSO4, CaCO3, CaO, Ca(OH)2
Bài 2: Nhận biết 3 chất rắn: NaOH, NaCl, Ba(OH)2 ( đựng trong 3 lọ mất nhãn ) bằng phương pháp hoá học
Bài 1: Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ mất nhẵn: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.
Câu 6: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng CuO ra khỏi hỗn hợp CuO và CaO
Câu 5: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dd HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.